Căn cứ nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị trực thuộc, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thông báo tuyển dụng viên chức vào công tác tại các trường trung học phổ thông (THPT), trường trung học cơ sở và trung học phổ thông (THCS- THPT), trường nuôi dạy trẻ khuyết tật (NDTKT) và các trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX) năm học 2023-2024, cụ thể như sau:
I. Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức
Tổng số chỉ tiêu cần tuyển dụng: 149, chia ra:
– Vị trí việc làm Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: 01 chỉ tiêu.– Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29: 01 chỉ tiêu– Vị trí việc làm Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32: 10 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm Giáo viên THPT hạng III – Mã số V.07.05.15: 106 chỉ tiêu– Vị trí việc làm Văn thư viên trung cấp – Mã số 02.008 (hoặc Văn thư viên – Mã số 02.007): 02 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm Kế toán viên – Mã số 06.031: 04 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm Y sỹ hạng IV – Mã số V.08.03.07: 01 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm Thư viện viên hạng IV – Mã số V.10.02.07 (hoặc Thư viện viên hạng III – Mã số V.10.02.06): 04 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm Viên chức thiết bị, thí nghiệm – Mã số V.07.07.20: 11 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm Công nghệ thông tin hạng IV – Mã số V.11.06.15 (hoặc Công nghệ thông tin hạng III – Mã số V.11.06.14): 09 chỉ tiêu.
(Đính kèm Phụ lục chỉ tiêu tuyển dụng chi tiết)
II. Tiêu chuẩn, điều kiện người đăng ký dự tuyển
1. Các tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đảm bảo theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
2. Các tiêu chuẩn, điều kiện riêng
a) Đối với vị trí Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26, công tác tại trường NDTKT:
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
b) Đối với vị trí Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29, công tác tại trường NDTKT:
Có bằng cử nhân sư phạm trở lên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân trở lên các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.
c) Đối với vị trí Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32, công tác tại trường THCS-THPT:
Có bằng cử nhân sư phạm trở lên đối với giáo viên THCS hoặc có bằng cử nhân trở lên các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS. Riêng đối với giáo viên môn Tiếng Anh, phải có chứng chỉ Tiếng Anh với trình độ tương đương bậc 4 (B2) trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, đối với giáo viên làm Tổng phụ trách Đội, phải được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội.
d) Đối với vị trí Giáo viên THPT hạng III – Mã số V.07.05.15, công tác tại các trường THPT, THCS-THPT:
Có bằng cử nhân sư phạm trở lên đối với giáo viên THPT hoặc có bằng cử nhân trở lên các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT. Riêng đối với giáo viên môn Tiếng Anh, phải có chứng chỉ Tiếng Anh với trình độ tương đương bậc 4 (B2) trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
đ) Đối với vị trí Văn thư viên trung cấp – Mã số 02.008:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư.
e) Đối với vị trí Văn thư viên – Mã số 02.007:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
g) Đối với vị trí Kế toán viên – Mã số 06.031:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
h) Đối với vị trí Y sỹ hạng IV – Mã số V.08.03.07:
Có bằng tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp.
i) Đối với vị trí Thư viện viên hạng IV – Mã số V.10.02.07:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
k) Đối với vị trí Thư viện viên hạng III – Mã số V.10.02.06:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
l) Đối với vị trí Viên chức thiết bị, thí nghiệm – Mã số V.07.07.20:
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
m) Đối với vị trí Công nghệ thông tin hạng IV – Mã số V.11.06.15:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.
n) Đối với vị trí Công nghệ thông tin hạng III – Mã số V.11.06.14:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
III. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hồ sơ đăng ký dự tuyển ban đầu, gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ);
2. Bản photo các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Riêng đối với các văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp thì phải dịch sang Tiếng Việt có công chứng.
3. 01 (một) ảnh cỡ 3×4;
4. 03 phong bì thư (có dán tem; nơi nhận cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đăng ký dự tuyển).
5. Bản photo giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có);
Hồ sơ đăng ký dự tuyển được đựng vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 cm.
IV. Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Thời hạn nhận hồ sơ: Kể từ ngày 11/9/2023 đến hết ngày 20/10/2023.
2. Địa chỉ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Phòng Tổ chức cán bộ Sở GDĐT, số 6, đường Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, số điện thoại 02773852012 (trong giờ hành chính).
V. Hình thức, nội dung tuyển dụng; đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng; thời gian và địa điểm tuyển dụng
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
Tuyển dụng với hình thức xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thực hành đối với các vị trí việc làm giáo viên; phỏng vấn đối với các vị trí việc làm nhân viên còn lại.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, cụ thể:
– Các vị trí việc làm giáo viên: Thực hành thông qua bài báo cáo chuyên đề về chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Các vị trí việc làm nhân viên còn lại: Phỏng vấn theo từng vị trí việc làm nhân viên.
c) Thời gian thi:
– Các vị trí việc làm giáo viên: Không quá 15 phút cho một người dự tuyển.
– Các vị trí việc làm nhân viên còn lại: 30 phút cho một người dự tuyển.
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2.
2. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Thời gian và địa điểm thi thực hành vòng 2
a) Thời gian: Dự kiến từ ngày 06/11/2023 (sẽ thông báo cụ thể sau).
b) Địa điểm: Dự kiến tại Sở GDĐT và Trung tâm GDTX Tỉnh.
VI. Xác định người trúng tuyển
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Mục V Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển, nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VII. Hồ sơ sau khi trúng tuyển
Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan Sở GDĐT để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
1. Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có);
3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.
VIII. Tổ chức tuyển dụng, phân công
– Sau khi có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng và người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, người trúng tuyển được nhận quyết định tuyển dụng, phân công (thời gian nhận quyết định theo thông báo của Sở GDĐT), đến trình diện tại đơn vị trúng tuyển để ký hợp đồng làm việc và nhận việc theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
– Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức huỷ bỏ quyết định tuyển dụng.
IX. Lệ phí tuyển dụng
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể như sau: tạm thu 500.000 đồng/thí sinh.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở làm việc và Cổng Thông tin điện tử Sở GDĐT Đồng Tháp tại địa chỉ https://dongthap.edu.vn. Người đăng ký dự tuyển cần cập nhật thường xuyên trên Cổng Thông tin điện tử Sở GDĐT tỉnh Đồng Tháp để biết thông tin về thời gian triệu tập thi thực hành, phỏng vấn, nội dung thi, kết quả thi, kết quả tuyển dụng và một số thông tin khác.
Các ứng viên có nhu cầu đăng ký dự tuyển cần biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ Phòng Tổ chức cán bộ Sở GDĐT, số 6, đường Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, số điện thoại 02773852012 (trong giờ hành chính) để được hướng dẫn cụ thể.
*****Đính kèm:
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp
-
Địa điểm: Số 6 Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
-
Điện thoại: 0277.3851025 - Fax: 0277.3853018
-
Email: [email protected]
-
Website: http://dongthap.edu.vn
-
Giám đốc: bà Nguyễn Thúy Hà
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo viên SAT là gì?
1. Giáo viên SAT là gì?
Giáo viên SAT là người chuyên dạy và hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test). SAT là một kỳ thi chuẩn hóa được sử dụng rộng rãi để xét tuyển vào các trường đại học ở Hoa Kỳ. Giáo viên SAT thường có trách nhiệm giúp học sinh nâng cao điểm số trong các phần của bài thi SAT.
2. Lương và các công việc của Giáo viên SAT
Lương của các Giáo viên SAT
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Giáo viên SAT , trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Giáo viên SAT. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Giáo viên SAT theo số năm kinh nghiệm và lộ trình thăng tiến.
|
Số năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
0 - 1 năm |
Trợ giảng lớp học SAT |
4.500.000 - 5.000.000 đồng/tháng |
|
1 - 3 năm |
Giáo viên SAT |
10.000.000 12.000.000 đồng/tháng |
Mức lương Trợ giảng SAT
Trợ giảng SAT là người Hỗ trợ giáo viên chính trong việc nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị giáo án, bài tập và các phương tiện giảng dạy. Sao chép tài liệu, chuẩn bị phòng học và các thiết bị cần thiết cho bài học. Tìm hiểu về đặc điểm, trình độ học tập của học sinh trong lớp. Với mức lương từ 4.500.000 - 5.000.000 đồng/tháng.
Mức lương Giáo viên SAT
Giáo viên SAT là người chuyên dạy và hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test). SAT là một kỳ thi chuẩn hóa được sử dụng rộng rãi để xét tuyển vào các trường đại học ở Hoa Kỳ. Giáo viên SAT thường có trách nhiệm giúp học sinh nâng cao điểm số trong các phần của bài thi SAT. Với mức lương từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng.
Mô tả công việc của vị trí Giáo viên SAT
Chuẩn bị giáo án giảng dạy
Đối với giáo viên nói chung và Giáo viên SAT nói riêng thì công việc quan trọng nhất là chuẩn bị giáo án giảng dạy. Việc chuẩn bị giáo án giảng dạy tiếng Anh sẽ giúp giáo viên thiết lập được lộ trình học cụ thể, đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức cho học sinh, sinh viên trong chương trình dạy nhất định.
Giảng dạy và luyện thi các lớp SAT
Công việc chính của Giáo viên SAT chính là giảng dạy kiến thức cho học viên, bao gồm: đọc hiểu, ngôn ngữ, toán học. Tùy vào địa điểm dạy học, trình độ học viên mà giáo viên sẽ có các lộ trình giảng dạy phù hợp đáp ứng nhu cầu học của học viên. Ngoài ra, Giáo viên SAT không chỉ đơn thuần là giảng dạy kiến thức mà còn thúc đẩy khả năng giao tiếp của học sinh thông qua các hoạt động thực hành và thảo luận.
Kiểm tra, chấm điểm bài học sinh
Một trong những công việc khác trong mô tả công việc Giáo viên SAT chính là kiểm tra, đánh giá và chấm điểm học sinh. Với mỗi kỳ học nhất định thì sẽ có những bài kiểm tra định kỳ để đánh giá kết quả học tập của học viên, lúc này giáo viên sẽ chấm điểm, đánh giá để nắm bắt được năng lực của học viên.
Theo dõi tiến độ, quá trình học tập của học sinh, học viên
Ngoài công việc giảng dạy thì mô tả công việc Giáo viên SAT là theo dõi tiến độ, quá trình học tập của học sinh, học viên. Nghĩa là, trong quá trình giảng dạy thì giáo viên cần theo dõi tiến độ học tập của học viên, từ đó có thể biết được điểm mạnh hoặc điểm yếu của các học sinh từ đó đưa ra những biện pháp giúp khắc phục các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh.

3. Học ngành gì để làm Giáo viên SAT?
Giáo viên SAT cần sở hữu một trình độ chuyên môn cao, tốt nghiệp chuyên ngành Toán học, sư phạm Toán hoặc Khoa học ưu tiên có nền tảng về Toán giáo dục. … hoặc các bằng cấp tương đương trong lĩnh vực khoa học hoặc giáo dục. Đây là nền tảng quan trọng giúp bạn có kiến thức nền vững về phương pháp giảng dạy và nội dung chuyên ngành. Ngoài ra, các chứng chỉ chuyên môn như có chứng chỉ IELTS từ 7.0 hoặc DALF (Diplôme approfondi de langue française) cũng là một lợi thế giúp bạn khẳng định năng lực và chuyên môn của mình trong giảng dạy SAT.
Một số ngôi trường Đại học hàng đầu về đào tạo ngành Toán học tốt nhất Việt Nam:
- Đại học Sư phạm Hà Nội 1
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Đại học Thủ đô Hà Nội
- Đại học Hoa Lư
- Đại học Sư phạm TPHCM
- Đại học Sư phạm- Đại học Huế
- Đại học Sư phạm- Đại học Đà Nẵng
- Đại học Quảng Nam
- Đại học Đồng Nai
4. Cơ hội nghề nghiệp của Giáo viên SAT
Với mong muốn có một suất du học, đặc biệt vào các trường danh tiếng hoặc kiếm tấm vé vào thẳng một số đại học ở Việt Nam, nhiều học sinh phổ thông đang miệt mài luyện thi SAT. Mức giá của mỗi buổi học 1 kèm 1 với giáo viên Việt Nam hiện là trên 2 triệu đồng/buổi. Với những nhóm luyện thi dưới 10 học sinh, mức giá sẽ thấp hơn khoảng 50%, tương ứng mỗi buổi học khoảng 1 triệu đồng/học sinh.
Theo số liệu từ IIG Việt Nam, đơn vị được ủy quyền tổ chức bài thi này tại Việt Nam, số người thi SAT những năm qua tại Việt Nam có xu hướng tăng. Năm 2019, số người thi là hơn 1.700, tăng khoảng 6-17% mỗi năm cho đến năm 2022. Năm 2023, có tổng cộng hơn 3.500 người thi, nhiều hơn gần 1.500 so với năm trước đó.
College Board - tổ chức sở hữu bài thi SAT - cho biết khoảng 2 triệu học sinh trên thế giới làm bài thi SAT hằng năm. Điểm trung bình thí sinh đạt được năm ngoái là 1.050/1.600. Qua những số liệu trên cho thấy thị trường tiềm năng cho nghề giáo viên SAT.
5. Ai phù hợp với công việc Giáo viên SAT
-
Có đạo đức tốt, phẩm chất sư phạm cao: Giáo viên SAT cần có lòng yêu thương học sinh, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc; giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, gương mẫu cho học sinh.
-
Có tinh thần cống hiến: Giáo viên cần có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, luôn nỗ lực hoàn thiện bản thân để trở thành người thầy, người cô tốt.
-
Có đam mê giảng dạy: Giáo viên SAT là những người thường đam mê nhiều thứ: các em học sinh, môn học đã lựa chọn, nghệ thuật giảng dạy và truyền đạt. Nếu bạn có đam mê với nghề giáo, bạn sẽ đem sự nhiệt huyết, sôi nổi của mình vào những tiết dạy và duy trì sự say mê cao độ cho các em học sinh. Khi học trò của bạn cảm nhận được điều đó, thì các em sẽ thực sự chú ý vào môn học và càng yêu quý bạn.
-
Tính chăm chỉ, cần cù: Giáo viên SAT là những người lao động cần cù và họ không bao giờ bỏ cuộc. Sự siêng năng, kiên trì sẽ giúp bạn hoàn thành công việc và thúc đẩy các em học sinh tiến phía trước.
Đọc thêm: Việc làm Giáo viên SAT tuyển dụng
Đọc thêm: Công việc Giáo viên IELTS lương cao
Giáo viên SAT có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
195 - 260 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo viên SAT
Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên SAT, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên SAT?
Yêu cầu của tuyển dụng đối với Giáo viên SAT
- Tốt nghiệp các trường ĐHSP đúng chuyên ngành đăng ký ứng tuyển. Đối với môn tiếng Anh, ứng viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ và có chứng chỉ sư phạm hoàn toàn đủ điều kiện ứng tuyển.
- Tiếng Anh và Công nghệ thông tin tốt là một lợi thế
- Có kinh nghiệm giảng dạy môn học ứng tuyển.
- Đối với sinh viên mới tốt nghiệp 2020 yêu cầu thực tập sư phạm giỏi.
- Đã có thành tích trong quá trình giảng dạy là một điểm cộng
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên SAT
Mức lương bình quân của Giáo viên SAT có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Giáo viên: 11 - 14 triệu đồng/tháng
- Giảng viên: 16 - 31 triệu đồng/tháng
Trợ giảng:
Không cần kinh nghiệm đứng lớp và bằng cấp đại học đúng chuyên ngành là đủ để bạn trở thành trợ giảng. Sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ tiếp tục học lên cao học để nâng cao trình độ, tham gia dự án nghiên cứu của các giảng viên chính, giảng viên cao cấp trong khoa. Bạn cũng sẽ phụ trách các công việc hỗ trợ giảng viên chính như chuẩn bị bài giảng, phụ đạo cho sinh viên, tham gia các công tác Đoàn, Hội,...
Giảng viên hạng III:
Có bằng Thạc sĩ trở lên, có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh giảng viên hạng III. Bạn sẽ tham gia giảng dạy, hướng dẫn đồ án/ khóa luận tốt nghiệp, biên soạn tài liệu giảng dạy,...
Giảng viên hạng II:
Có bằng Thạc sĩ trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh giảng viên hạng II. Công việc chính của bạn là đứng lớp, phụ trách ít nhất 1 môn chuyên ngành, hướng dẫn khóa luận/ đồ án. Yêu cầu cao hơn thế nữa là bạn sẽ chủ trì (thay vì chỉ tham gia) các dự án nghiên cứu khoa học, đánh giá nghiên cứu,...
Giảng viên hạng I:
Có bằng Tiến sĩ đúng chuyên ngành giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng I. Khi trở thành giảng viên hạng I, bạn vẫn sẽ thực hiện các công việc chính của giảng viên như giảng dạy, nghiên cứu, đồng thời tham gia biên soạn sách, được chỉ định tham gia các đề án nghiên cứu khoa học cấp cao (ít nhất 2 đề án/ năm), hướng dẫn nghiên cứu sinh,...