Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội tuyển dụng viên chức năm 2024, như sau:
I. Số lượng, tên vị trí việc làm cần tuyển dụng và hình thức tuyển dụng
STT |
Vị trí việc làm |
Số lượng |
Nguồn tài chính để trả thu nhập |
Hình thức Tuyển dung |
Thời gian dự kiến tuyển
dụng |
Ghi chú |
I |
Giảng viên hạng III |
21 |
||||
1. |
Giảng viên tiếng Anh |
03 |
NSNN và nguồn thu bổ sung |
Xét tuyển (kiểm tra hồ sơ, kiểm tra năng lực ngoại ngữ, CNTT và
thực hành giảng dạy) |
04.2024 |
|
2. |
Giảng viên tiếng Pháp |
01 |
||||
3. |
Giảng viên tiếng Đức |
05 |
||||
4. |
Giảng viên tiếng Nhật |
05 |
||||
5. |
Giảng viên tiếng Hàn Quốc |
06 |
||||
6. |
Giảng viên BM. NN & VH Đông Nam Á |
01 |
||||
II |
Giáo viên THPT Hạng III |
01 |
||||
1. |
Giáo viên môn Toán |
01 |
NSNN và nguồn thu bổ sung |
Xét tuyển (kiểm tra hồ sơ, kiểm tra năng lực ngoại ngữ, CNTT và
thực hành giảng dạy) |
04/2024 |
|
III |
Giáo viên THCS hạng III |
08 |
||||
1. |
Giáo viên môn Toán |
02 |
NSNN và
nguồn thu bổ sung |
Xét tuyển (kiểm tra hồ sơ, kiểm tra năng lực ngoại ngữ, CNTT và thực hành giảng dạy) |
04/2024 |
|
2. |
Giáo viên Ngữ văn |
02 |
||||
3. |
Giáo viên môn tiếng Anh |
03 |
||||
4. |
Giáo viên môn Hóa |
01 |
||||
VI |
Chuyên viên |
05 |
||||
1. |
Chuyên viên Văn phòng Đoàn Thanh niên CSHCM |
01 |
Xét tuyển (kiểm tra hồ sơ, kiểm tra năng lực ngoại ngữ, CNTT và phỏng vấn kiểm tra, sát
hạch chuyên môn) |
04/2024 |
||
2. |
Chuyên viên Khoa Đào tạo và Bồi dưỡng Ngoại ngữ |
03 |
NSNN và nguồn thu bổ sung |
|||
3. |
Chuyên viên VP Khoa NN & VH Nga |
01 |
||||
Tổng cộng |
35 |
II. Tiêu chuẩn tuyển dụng viên chức nhà nước
STT |
Vị trí |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. |
Giảng viên Tiếng Anh, Pháp |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo: Cầnđạt các yêu cầu tại cột (4) tương ứng |
– Có học vị tiến sĩ, chuyên ngành phù hợp;
– Tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp; |
Giảng viên Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Nhật Đông Nam Á |
– Có học vị thạc sĩ chuyên ngành phù hợp, đạt loại khá trở lên tại các cơ sở đào tạo ở nước ngoài hoặc đạt loại giỏi tại các cơ sở đào tạo trong nước;
– Tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp; – Camkết có bằngtiến sĩ sau 5 năm kể từ ngàyđược tuyểndụng. |
||
Giảng viên (mô tả VTVL tại phụ lục 2 đính kèm) |
Tiêu chuẩn về Ngoại ngữ và tin học |
Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ công tác giảng dạy và NCKH (là ngoại ngữ 2 đối với ứng viên dự tuyển giảng viên ngoại ngữ) |
|
Yêu cầu về
tiêu chuẩn CDNN |
Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giảng viên |
||
Tiêu chuẩn về năng lực, kỹ năng chuyê n môn, nghiệp vụ |
– Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy; có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm; |
||
– Hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực tiễn và xu thế phát triển đào tạo, nghiên cứu của chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
– Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, có phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học; giảng dạy đạt yêu cầu trở lên; – Có khả năng nghiên cứu khoa học: Là tác giả duy nhất hoặc đứng tên đầu bài viết (đối với các tạp chí không sắp xếp tên tác giả theo thứ tự ABC) được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có mã số chuẩn ISSN hoặc chương sách giáo trình hoặc chuyên khảo được xuất bản bởi nhà xuất bản có mã số chuẩn ISBN. Cam kết có bài báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị hoặc hội thảo quốc tế của nhà xuất bản nước ngoài có mã số chuẩn quốc tế ISBN hoặc tương đương trở lên trước khi kết thúc hợp đồng làm việc lần đầu. |
|||
Tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp |
– Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hòa nhã với sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
– Tận tụy với công việc; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục đại học công lập và các quy định pháp luật của ngành. – Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí. – Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật. |
||
Ngoại
hình/sức khoẻ |
Đủ sức khoẻ để công tác |
STT |
Vị trí |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
2. |
Giáo viên THPT
(mô tả VTVL tại phụ lục 2 đính kèm) |
Tiêu chuẩn về |
– Có học vị thạc sĩ chuyên ngành phù hợp, đào tạo hệ chính quy và điểm trung bình chung toàn khóa đạt 7.0/10 (hoặc 2.5/4);
– Tốt nghiệp đại học hệ chính quy đạt loại khá trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp; (Các ứng viên không thuộc ngành đào tạo giáo viên phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành) |
trình độ đào |
|||
tạo: Cần đạt |
|||
Các yêu cầu tại cột (4) tương ứng |
|||
Tiêu chuẩn về Ngoại ngữ và tin học |
Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao (là
ngoại ngữ 2 đối với ứng viên dự tuyển giáo viên ngoại ngữ). |
||
Tiêu chuẩn về kỹ năng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
– Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao;
– Biết khai thác và sử dụng hiệu quả thiết bị công nghệ, thiết bị dạy học và học liệu trong dạy học, giáo dục và quản lí học sinh; – Có khả năng phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, phát hiện tài năng, năng khiếu học sinh; hỗ trợ học sinh trong công tác giáo dục kỹ năng sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông; – Có khả năng dạy học qua internet, trên truyền hình theo chương trình môn học; – – Sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Biết vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh hoặc làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông; – Có khả năng hướng dẫn học sinh trung học phổ thông nghiên cứu khoa học kỹ thuật từ cấp trường trở lên; – Có năng lực tự học, tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân. |
||
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp |
– Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông;
– Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh; – Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục. |
||
Ngoại hình/sức khoẻ |
Đủ sức khoẻ để công tác |
STT |
Vị trí |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
3. |
Giáo viên THCS (mô tả VTVL tại phụ lục 2 đính kèm) |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo: Cần đạt một trong các yêu cầu tạicột (4) tương ứng |
– Tốt nghiệp Đại học loại giỏi trở lên chuyên ngành phù hợp thuộc ngành đào tạo giáo viên;
– Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, chuyên ngành phù hợp thuộc ngành đào tạo giáo viên đồng thời có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp. (Các ứng viên không thuộc ngành đào tạo giáo viên phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành) |
Tiêu chuẩn về Ngoại ngữ và tin học |
Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III và có khả năng
sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao (là ngoại ngữ 2 đối với ứng viên dụ tuyển giáo viên ngoại ngữ). |
||
Yêu cầu tiêu
chuẩn khác về CDNN |
Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS |
||
Tiêu chuẩn về kỹ năng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
– Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao; |
||
– Nắm vững kiến thức của môn học được phân công giảng dạy; có khả năng xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; |
|||
– Có khả năng áp dụng có hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, tích cực hóa hoạt động của học sinh;
– Sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Có khả năng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh; lồng ghép các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp vào trong hoạt động dạy học và giáo dục; |
|||
– Xây dựng được mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; |
|||
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; |
|||
Tiêu chuẩn về phẩm chất,
đạo đức nghề nghiệp |
– Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học cơ sở;
– Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh; – Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; – Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục. |
||
Ngoại hình/sức khoẻ |
Đủ sức khoẻ để công tác |
STT |
Vị trí |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo: Cần đạt một trong các yêu cầu tại cột
(4) tương ứng |
– Tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên;
– Tốt nghiệp đại học, có thời gian liên tục từ đủ 36 tháng trở lên và đang thực hiện công việc phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng. |
||
4. |
Chuyên viên |
Tiêu chuẩn về Ngoại ngữ và tin học |
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm (là ngoại ngữ 2 đối với ứng viên có bằng cử ngân ngoại ngữ). |
Yêu cầu tiêu |
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. |
||
chuẩn khác về |
|||
CDNN |
|||
4. |
Chuyên viên (mô tả VTVL tại phụ lục 2 đính kèm) |
Tiêu chuẩn về kỹ năng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
– Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác;
– Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; – Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. |
Tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo |
– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác
– Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân; |
||
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
– Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân; Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; – Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực. |
|||
Ngoại
hình/sức |
Đủ sức khoẻ để công tác |
||
khoẻ
|
III. Tóm tắt nội dung xét tuyển
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2
Để phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định hình thức phỏng vấn và thực hành để kiểm tra năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực về ngoại ngữ, công nghệ thông tin của người dự tuyển, cụ thể như sau:
a. Kiểm tra năng lực ngoại ngữ, công nghệ thông tin (điều kiện)
• Ngoại ngữ: Phỏng vấn
• Công nghệ thông tin: Bài kiểm tra 60 phút (Word, Excel, Powerpoint)
b. Kiểm tra năng lực về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
• Đối với giảng viên và GV THPT, GV THCS: Thực hành giảng dạy.
• Đối với chuyên viên, văn thư viên: Phỏng vấn
TT |
Vị trí |
Nội dung |
Hình thức |
Thời gian |
Thang điểm |
Ghi chú |
1. |
Giảng viên |
Giảng dạy một phần nội dung chuyên môn sẽ đảm nhận. |
Giảng trực tiếp cho sinh viên
trên giảng đường |
01 tiết
học: 50 phút |
Thang điểm 100 |
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành giảng dạy |
2. |
Giáo viên THPT |
Giảng dạy một phần nội dung chuyên môn sẽ đảm nhận. |
Giảng trực tiếp cho
học sinh trên |
lớp 01
tiết học: 45 phút |
Thang điểm 100 |
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành giảng dạy |
3. |
Giáo viên THCS |
Giảng dạy một phần nội dung chuyên môn sẽ đảm nhận. |
Giảng trực tiếp cho
học sinh trên |
lớp 01
tiết học: 45 phút |
Thang điểm 100 |
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
thực hành giảng dạy |
Chuyên viên |
– Hiểu biết về pháp luật: luật viên chức; chủ trương đường lối chính
sách của Đảng, Pháp |
Phỏng vấn 30’’ |
Thang điểm 10 |
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn |
||
Luật, Nhà nước |
||||||
– Hiểu biết về quy chế |
||||||
hoạt động, cơ cấu tổ |
||||||
chức, chức năng nhiệm |
||||||
vụ của ĐHQGHN, |
||||||
Trường ĐHNN |
||||||
– Kỹ năng về chuyên |
||||||
môn, nghiệp vụ liên quan |
||||||
đến VTVL dự tuyển |
IV. Tóm tắt dự kiến kế hoạch tuyển dụng
TT |
Nội dung công việc |
Người/đơn vị thực hiện |
Sản phẩm |
Thời gian dự kiến |
1. |
Lập kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024 báo cáo ĐHQGHN và thông báo tới các đơn vị trong toàn Trường |
Phòng TCCB |
Kế hoạch tuyển dụng |
02/2024 |
2. |
Thông báo tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng. Đăng tải thông báo, bản mô tả chi tiết công việc của các vị trí tuyển dụng và các tài liệu dùng cho thi tuyển trên trang web của Trường. |
Phòng TCCB |
Đăng thông báo tuyển dụng trên Báo nhân dân. Thông tin tiêu chuẩn TD, mô tả các VT TD đăng trên webside của Trường |
03/2024 |
3. |
Tiếp nhận đơn đăng ký và sàng lọc hồ sơ (hồ sơ bản chụp) |
Phòng TCCB |
Hồ sơ ứng viên và danh sách trích ngang |
03/2024 |
4. |
Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2024 |
Phòng TCCB |
Quyết định |
04/2024 |
5. |
Họp Hội đồng tuyển dụng báo cáo kế hoạch chi tiết, cách thức tổ chức tuyển dụn, thông qua kế hoạch nhân
sự các Ban chuyên môn |
Hội đồng TD theo QĐ của Hiệu trưởng |
Kế hoạch tổ chức tuyển dụng |
04/2024 |
6. |
Triệu tập các ứng viên: Phổ biến
phương thức, nội dung xét tuyển, tài liệu ôn tập và lịch xét tuyển |
Phòng TCCB |
04/2024 |
|
7. |
Thành lập Ban xét tuyển vòng 1 (Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển), Ban xét tuyển vòng 2: Ban Giám sát, Ban coi thi, Ban đề, Ban chấm thực
hành giảng dạy; Ban Kiểm tra, sát hạch . . . |
Phòng TCCB |
Các QĐ |
04/2024 |
8. |
Niêm yết danh sách ứng viên đăng ký xét tuyển |
Tổ giúp việc |
Danh sách |
04/2024 |
9. |
Tổ chức xét tuyển vòng 1 |
Ban xét tuyển vòng 1 |
Biên bản kết quả xét tuyển vòng 1 |
04/2024 |
10. |
Thông báo kết quả xét tuyển vòng 1 đến toàn thể ứng viên đồng thời đăng tải kết quả trên Website của Nhà
trường |
Phòng TCCB |
Kết quả thi |
04/2024 |
11. |
Tổ chức xét tuyển vòng 2 |
Ban xét tuyển vòng 2 |
04/2024 |
|
12. |
Công nhận KQ tuyển dụng, thông báo KQ tới các ứng viên và ứng viên đồng thời đăng tải kết quả trên Website của Nhà trường |
Phòng TCCB |
QĐ công nhận KQ tuyển dụng, Thông báo kếtquả |
04/2024 |
13. |
Công bố DS trúng tuyển tới ứng viên và đồng thời đăng tải DS trúng tuyển trên Website của Nhà trường |
Phòng TCCB |
QĐ ứng viên trúng tuyển |
05/2024 |
14. |
Hoàn thiện hồ sơ TD bản photo công chứng |
Các ứng viên |
Hồ sơ |
05/2024 |
15. |
Họp Hội đồng TD báo cáo tình hình tổ chức thi. |
Hội đồng TD |
Biên bản |
05/2024 |
16. |
Thẩm định hồ sơ lương, BHXH của các ứng viên trúng tuyển và ra quyết định thu nhận ứng viên trúng tuyển |
Phòng TCCB |
Văn bản |
05/2024 |
17. |
Họp ứng viên trúng tuyển, trao QĐ và ký hợp đồng làm việc với ứng viên trúng tuyển |
Phòng TCCB |
Văn bản |
05/2024 |
18. |
Giới thiệu viên chức với đơn vị |
Phòng TCCB
phối hợp với đơn vị |
05/2024 |
|
19. |
Báo cáo ĐHQGHN công tác tuyển dụng và danh sách ứng viên trúng tuyển |
Phòng TCCB phối hợp với đơn vị |
Văn bản |
05/2024 |
V. Hồ sơ
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (phụ lục 1 đính kèm)
2. Bản sao Sơ yếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
4. Bản sao giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
VI. Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ
1. Thời hạn nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ ngày 08/03/2024 đến hết ngày 06/04/2024.
2. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng 302, Nhà A1, Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 2, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội.
VII. Lệ phí dự duyển:
Lệ phí thi tuyển thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Lê phí: 500.000đ/ứng viên (ứng viên nộp lệ phí khi nộp Hồ sơ dự tuyển).
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: ulis.vnu.edu.vn
Thành lập năm 1955, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHNN-ĐHQGHN) là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Việt Nam. Trải qua hơn 65 năm xây dựng và trưởng thành, Trường đã có bề dày truyền thống, kinh nghiệm, có nhiều đóng góp giá trị trong đào tạo, nghiên cứu ngoại ngữ, ngôn ngữ học và quốc tế học tại Việt Nam. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế tri thức thời đại công nghệ 4.0, Trường phải có chiến lược mới với những giải pháp mới nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao, trình độ cao của đất nước, khu vực, châu lục và thế giới. Vì vậy, Chiến lược này được xây dựng trên cơ sở Chiến lược phát triển Trường ĐHNN – ĐHQGHN đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đã được phê duyệt và căn cứ vào Chiến lược phát triển Đại học Quốc gia Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2045 và Nghị quyết Đại hội đại biểu đảng bộ Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN lần thứ XIX, phù hợp với tình hình mới, nhận thức mới, tiếp tục định hướng cho sự phát triển lâu dài, bền vững của Trường.
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giảng viên là gì?
Giảng viên đại học (University lecturers) là người làm trong ngành giáo dục và đào tạo với nhiệm vụ chính là giảng dạy và truyền đạt kiến thức mới mẻ cho thế hệ sau. Trong môi trường đại học, giảng viên cũng được chia làm nhiều cấp bậc tùy theo khả năng cũng như kiến thức chuyên môn của mình, bắt đầu từ trợ giảng, giảng viên chính, phó giáo sư và giáo sư. Cấp bậc của họ dựa theo trình độ học vấn và bằng Thạc sĩ là một trong những chứng chỉ thể hiện được học vấn của giảng viên. Có nhiều sinh viên sau khi ra trường muốn theo đuổi ngành giáo dục với vị trí giảng viên đại học thì họ có thể theo học thạc sĩ và được mời ở lại làm tại trường. Bên cạnh đó những công việc như Giáo viên, Gia sư, Trợ giảng... cũng thường đảm nhận những công việc tương tự.
Mô tả công việc của Giảng viên
Giảng viên đại học thường hoạt động chính tại các trường đại học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giảng viên đại học làm việc tại các trung tâm giáo dục khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giảng viên làm việc tại các trường học.
Giảng dạy
Một trong những nhiệm vụ đầu tiên khi nhắc đến giảng viên là giảng dạy. Họ có nhiệm vụ chuẩn bị bài giảng, tài liệu học tập, bài tập và đề thi cũng như thực hiện giảng dạy trên lớp, sử dụng các phương pháp giảng dạy đa dạng để đảm bảo sinh viên tiếp thu kiến thức hiệu quả. Giảng viên cũng là người tổ chức các hoạt động thực hành, thí nghiệm, thảo luận để tăng tính tương tác và hướng dẫn sinh viên trong quá trình học tập, giải đáp thắc mắc.
Nghiên cứu khoa học
Ngoài công tác giảng dạy, giảng viên còn phải thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn để công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học uy tín. Họ cũng thường xuyên tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học để cập nhật kiến thức và chia sẻ kinh nghiệm.
Hướng dẫn sinh viên
Giảng viên cũng là người phụ trách hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn, khóa luận tốt nghiệp. Họ là người tư vấn cho sinh viên về định hướng nghề nghiệp và phát triển bản thân cũng nhu tham gia xây dựng chương trình đào tạo, cải tiến nội dung và phương pháp giảng dạy, các hoạt động quản lý của khoa, trường, các hoạt động xã hội, cộng đồng.
Giảng viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
130 - 260 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giảng viên
Tìm hiểu cách trở thành Giảng viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giảng viên?
Yêu cầu tuyển dụng của Giảng viên
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Ứng viên phải có bằng cấp, chứng chỉ hay kết quả được ghi nhận về chuyên môn mà mình sẽ tham gia giảng dạy. Chẳng hạn với giảng viên tiếng Anh thì yêu cầu về trình độ của ứng viên có thể sẽ phải có chứng chỉ Ielts trên 7.5.
- Kiến thức chuyên môn: Ứng viên phải có đầy đủ vốn kiến thức về môn học, chuyên môn tham gia giảng dạy. Ví dụ giảng viên IT thì phải cần có kiến thức về ngôn ngữ lập trình, tin học… Hay giảng viên thiết kế phải có kiến thức về phối màu, thành thạo các kỹ năng sử dụng photoshop và các phần mềm design khác.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp: Đây là kỹ năng bắt buộc cần phải có đối với bất kỳ ai muốn theo đuổi lĩnh vực sư phạm, vì họ là người tiếp xúc trực tiếp với học viên. Trong quá trình trao đổi, giảng dạy học viên, Giảng viên cần thể hiện thái độ chuyên nghiệp, giao tiếp lưu loát, trôi chảy và biết cách xử lý các tình huống một cách khéo léo để tạo cho học viên sự thoải mái, hài lòng và có những trải nghiệm tốt về quá trình học tập.
- Kỹ năng quan sát, đánh giá: Một Giảng viên sẽ rất giỏi trong việc quan sát học viên của mình, từ nét mặt, cử chỉ, người Giảng viên có thể đoán được tâm lý của học viên xem họ có cần hỗ trợ không. Từ đó có phương án hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời đối với học viên.
- Kỹ năng lắng nghe: Là một nghề "làm dâu trăm họ" nên Giảng viên phải có kỹ năng lắng nghe và tiếp nhận thông tin từ học viên của mình. Ngoài việc giảng dạy và truyền tải kiến thức của bản thân, họ cũng phải lắng nghe quan điểm, ý kiến để đưa ra được những tư vấn phù hợp với khả năng của học viên nhất.
- Kỹ năng quản lý thời gian và tự quản lý: Trong môi trường làm việc năng động như lĩnh vực học tập, kỹ năng quản lý thời gian là rất quan trọng. Giảng viên cần phải có khả năng ưu tiên và phân bổ thời gian một cách hợp lý giữa các lớp học và các nhiệm vụ công việc khác nhau. Khả năng tự quản lý cũng đặc biệt quan trọng để duy trì sự tự tin, hiệu quả và tính chuyên nghiệp trong công việc.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin: Để có thể cung cấp dịch vụ giảng dạy hiện đại và hiệu quả, Giảng viên cần có khả năng sử dụng các công nghệ thông tin và truyền thông. Việc này bao gồm sử dụng các công cụ và phần mềm quản lý học tập, hỗ trợ tư vấn trực tuyến, và sử dụng mạng xã hội để tương tác và tạo dựng mối quan hệ với học viên. Kỹ năng này giúp Giảng viên nâng cao tính hiện đại và dễ dàng hơn trong quá trình làm việc.
Các yêu cầu khác
- Ưu tiên có 1-2 năm kinh nghiệm làm giảng viên, thạc sĩ, tiến sĩ... hoặc các nghề nghiệp liên quan
- Có ngoại hình sáng sủa, ưa nhìn, chất giọng hay là một lợi thế
- Nhiệt tình, kiên nhẫn, tỉ mỉ, cẩn thận
Lộ trình nghề nghiệp của Giảng viên
Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
0 - 1 năm | Trợ giảng | 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
3 - 5 năm | Giảng viên | 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
5 - 7 năm | Cố vấn học tập | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Trên 8 năm | Phó Trưởng khoa trường Đại học | 30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Giảng viên và các ngành liên quan:
- Giảng viên đại học: 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
- Chuyên viên giáo vụ: 10.000.000 - 18.000.000 đồng/tháng
- Nhân viên thư viện: 10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
1. Trợ giảng
Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Đầu tiên để bắt đầu với lĩnh vực sư phạm, bạn có thể phải làm quen với vị trí Trợ giảng. Vị trí này có nhiệm vụ hỗ trợ giảng viên chính trong quá trình giảng dạy cũng như hoàn thành các công việc liên quan ở lớp học.. Bạn sẽ tham gia vào việc đánh giá và cải thiện bài giảng hằng ngày, hỗ trợ trực tiếp cùng giảng viên để đạt được kết quả tốt nhất.
>> Đánh giá: Vì là bước đầu tiên trong quá trình trở thành một giáo viên/giảng viên nên mức lương cho giai đoạn này thường không cao. Chủ yếu vì Trợ giảng chưa thực sự nắm rõ được quy trình làm việc nên vẫn có thể có nhiều sự sai sót và phải nhận sự hướng dẫn từ những nhân viên có kinh nghiệm hơn. Việc làm Trợ giảng tuy có mức lương không quá hấp dẫn nhưng cơ hội thăng tiến khá rộng mở.
2. Giảng viên
Mức lương: 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 - 5 năm kinh nghiệm
Tiếp đó, bạn có thể tiến lên vị trí Giảng viên, sau khi tích được 3 - 5 năm kinh nghiệm. Trách nhiệm của bạn là giảng dạy trực tiếp với học viên. Với vai trò là giảng viên bạn sẽ là người chịu trách nhiệm trực tiếp với bài giảng của mình. Cùng với đó là tích cực tạo dựng môi trường đào tạo tốt, văn hóa lớp học, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
>> Đánh giá: Việc làm Giảng viên mang lại nhiều cơ hội phát triển và thu nhập hấp dẫn, nhưng cũng đi kèm với những thách thức và áp lực. Những ai có kỹ năng giao tiếp tốt, khả năng làm việc dưới áp lực, và tinh thần học hỏi không ngừng sẽ có cơ hội thành công và phát triển bền vững trong ngành này.
3. Cố vấn học tập
Mức lương: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm kinh nghiệm
Cố vấn học tập là người tư vấn và hỗ trợ học sinh hoặc sinh viên để tận dụng tối đa khả năng học tập, rèn luyện và nghiên cứu khoa học, lựa chọn đăng ký học phần phù hợp để đáp ứng mục tiêu tốt nghiệp và khả năng tìm được việc làm sau khi ra trường, theo dõi quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên nhằm giúp sinh viên điều chỉnh kịp thời hoặc đưa ra một lựa chọn đúng trong quá trình học tập, đồng thời quản lý, hướng dẫn và chỉ đạo lớp được phân công phụ trách.
>> Đánh giá: Hiện nay, các vị trí Cố vấn học tập yêu cầu nguồn nhân lực có chuyên môn rất cao, song không có đủ nguồn nhân lực đáp ứng được nên mức độ cạnh tranh nghề nghiệp khá cao. Mức lương cho vị trí này khá cao, tuy nhiên đòi hỏi rất nhiều kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Việc làm Cố vấn học tập có mức lương khá hấp dẫn với cơ hội thăng tiến rộng mở.
4. Phó Trưởng khoa trường Đại học
Mức lương: 30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 8 năm kinh nghiệm
Với kinh nghiệm và thành tựu trong quá trình làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí Phó Trưởng khoa trường Đại học. Vai trò của Phó Trưởng khoa trường Đại học là quản lý các hoạt động hàng ngày của khoa, đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy trình và quy định. Bạn sẽ tham gia vào quyết định chiến lược và phát triển của nhà trường, cùng với việc quản lý các sinh viên, giảng viên và tăng cường mối quan hệ với các đối tác quan trọng.
>> Đánh giá: Việc làm Phó trưởng khoa Trường Đại học là vị trí vô cùng quan trọng nên mức lương hậu hĩnh đi kèm với đó là tỉ lệ cạnh tranh cao. Vai trò càng lớn thì trách nhiệm và công việc sẽ càng nhiều. Để đạt được vị trí này, bạn cần phải chứng minh được năng lực cá nhân cũng như tư chất lãnh đạo của mình thông qua các thành tựu gặt hái được ngay từ khi còn là Giảng viên bộ môn.
5 bước giúp Giảng viên thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
Là một Giảng viên, khả năng chuyên môn là điều vô cùng quan trọng, được xem là quan trọng nhất đối với bất kỳ ai làm ngành sư phạm. Chỉ khi có chuyên môn và kiến thức vững chắc, bạn mới có thể truyền đạt những gì tốt nhất cho học viên của mình. Đạt được nhiều thành tựu cũng chính là chìa khóa dẫn đến cơ hội thăng tiến cao hơn cho một Giảng viên.
Trau dồi kỹ năng giao tiếp
Đặc thù công việc của Giảng viên là phải trao đổi với rất nhiều người mỗi ngày, từ đồng nghiệp, học viên cho đến người nhà học viên. Giảng viên nên là một người thân thiện và hoạt bát, có khả năng ứng biến và xử lý những yêu cầu cũng như câu hỏi của học viên và người nhà học viên. Đồng thời, bạn cũng nên là một người có kiến thức sâu rộng, am hiểu về lĩnh vực giảng dạy của mình và có lý lẽ thuyết phục với những thông tin mà mình cung cấp để tạo được sự tin tưởng đối với học viên và phụ huynh.
Có khả năng phân tích, đánh giá
Công việc chính của Giảng viên là giảng dạy, chấm bài cho học viên. Do đó, khả năng phân tích, đánh giá là vô cùng quan trọng. Khả năng này càng nhanh nhạy thì học viên càng có hiệu quả học tập tốt hơn. Khả năng này thông thường sẽ được rèn luyện ở giảng đường đại học với những bài tập thực tế. Tuy nhiên, để lượng kiến thức mà bạn học được trở nên có ý nghĩa thì hãy học cách ứng dụng nó vào công việc của mình.
Kỹ năng lắng nghe
Mỗi ngày, khối lượng công việc của Giảng viên là rất lớn. Trong đó nhiều nhất là nghe lời chỉ đạo của các giảng viên cấp cao hơn để tiến hành thực hiện, hỗ trợ cho học viên. Không những vậy, họ còn có nghĩa vụ lắng nghe học viên và phụ huynh để giải quyết những vấn đề của họ. Vì vậy, đây là một bước vô cùng quan trọng nếu muốn thăng tiến trong lĩnh vực sư phạm này.
Đạo đức nghề nghiệp
Ngành nghề nào cũng sẽ có những cám dỗ, đặc biệt với những ngành liên quan đến chuyện tiền bạc. Để tránh sa vào lòng tham của chính mình, bạn nên thiết lập lý trí mạnh mẽ và vạch ra những nguyên tắc nghề nghiệp nằm lòng. Có cái nhìn thấu đáo, biết rõ đúng sai sẽ giúp bạn tránh đưa ra những quyết định có lợi cho bản thân từ việc trục lợi người khác. Để có thể xây dựng sự uy tín và đạo đức nghề nghiệp vững chắc, bạn cần đặt lợi ích của bệnh nhân lên hàng đầu. Chỉ có nhận được sự tín nhiệm và tin tưởng, bạn mới có thể có nhiều cơ hội hơn trong quá trình phát triển sự nghiệp.
Xem thêm:
Việc làm Giảng viên tin học đang tuyển dụng