Căn cứ Quyết định số 3768/QĐ-ĐHQGHN ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, người lao động trong Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Hướng dẫn số 588/ĐHQGH-TCCB ngày 5 tháng 3 năm 2021 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm mới trong công tác tuyển dụng, sử dụng viên chức tại Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Kết luận liên tịch số 540-KLLT/ĐU tại cuộc họp Đảng ủy và BGH ngày 20 tháng 12 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐTĐHKT của Hội đồng trường Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN ngày 22 tháng 12 năm 2023 về việc thông qua chủ trương tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2024;
Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024 cụ thể như sau:
I. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác không trái với quy định pháp luật theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
II. Vị trí, số lượng và tiêu chuẩn tuyển dụng viên chức
1. Số lượng, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm công tác của vị trí việc làm cần tuyển dụng:
TT |
Vị trí |
Số lượng |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm liên quan |
I |
Vị trí giảng viên |
46 |
|
1. |
Giảng viên bộ môn Kinh tế Chính trị, Khoa Kinh tế Chính trị |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Kinh tế học, Kinh tế Y tế, Kinh tế Báo chí Truyền thông, Kinh tế chính trị hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
2. |
Giảng viên bộ môn Quản lý kinh tế, Khoa Kinh tế Chính trị |
03 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Kinh tế học, Kinh tế Y tế, Kinh tế Báo chí Truyền thông, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
3. |
Giảng viên bộ môn Kinh tế về các vấn đề xã hội, Khoa Kinh tế Chính trị |
01 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Kinh tế học, Kinh tế Y tế, Kinh tế Báo chí Truyền thông, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
4. |
Giảng viên bộ môn Lịch sử tư tưởng kinh tế và lịch sử kinh tế, Khoa Kinh tế Chính trị |
01 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Kinh tế học, Kinh tế Y tế, Kinh tế Báo chí Truyền thông, Kinh tế chính trị, Quản lý kinh tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
5. |
Giảng viên bộ môn Kinh tế học, Khoa Kinh tế Phát triển |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Kinh tế học, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Nghiên cứu phát triển, Kinh tế giáo dục, Kinh tế hành vi, Kinh tế chính trị hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
6. |
Giảng viên bộ môn Chính sách Công, Khoa Kinh tế Phát triển |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Chính sách công, Kinh tế phát triển, Quản lý Công, Kinh tế học, Nghiên cứu phát triển hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
7. |
Giảng viên bộ môn Kinh tế Môi trường và Phát triển bền vững, Khoa Kinh tế Phát triển |
01 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển bền vững hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
8. |
Giảng viên bộ môn Kinh tế tài nguyên và Bất động sản, Khoa Kinh tế Phát triển |
03 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế Tài nguyên, Kinh tế Bất động sản, Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế nông nghiệp hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
9. |
Giảng viên bộ môn Toán kinh tế và Khoa học dữ liệu, Khoa Kinh tế Phát triển |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Toán kinh tế, Toán ứng dụng, Thống kê kinh tế, Thống kê kinh doanh, Toán cơ hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
10. |
Giảng viên bộ môn Thống kê và Phương pháp nghiên cứu kinh tế, Khoa Kinh tế Phát triển |
01 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Toán ứng dụng, Thống kê kinh tế, Thống kê kinh doanh, Toán cơ hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
11. |
Giảng viên bộ môn Kinh doanh quốc tế, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế |
03 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh tế và Kinh doanh quốc tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
12. |
Giảng viên bộ môn Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc tế, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
13. |
Giảng viên bộ môn Tài chính quốc tế, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế |
01 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kinh tế, Tài chính quốc tê, kinh tế quốc tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
14. |
Giảng viên bộ môn Đầu tư tài chính, Khoa Tài chính – Ngân hàng |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Tài chính quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Bảo hiểm, Hải quan, Định giá, Phân tích chính sách tài chính, Đầu tư tài chính, Kinh tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
15. |
Giảng viên bộ môn Ngân hàng, Khoa Tài chính – Ngân hàng |
04 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Quản trị Ngân hàng, Ngân hàng thương mại hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
16. |
Giảng viên bộ môn Tài chính công, Khoa Tài chính – Ngân hàng |
01 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Tài chính công, Quản lý Tài chính công, Thuế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
17. |
Giảng viên bộ môn Tài chính doanh nghiệp, Khoa Tài chính – Ngân hàng |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Tài chính quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Bảo hiểm, Hải quan, Định giá, Phân tích chính sách tài chính, Đầu tư tài chính, Kinh tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
18. |
Giảng viên bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, Phân tích kinh doanh hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Ưu tiên ứng viên có chứng chỉ nghề nghiệp kế toán, kiểm toán, phân tích kinh doanh. – Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
19. |
Giảng viên bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán |
01 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, Phân tích kinh doanh hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Ưu tiên ứng viên có chứng chỉ nghề nghiệp kế toán, kiểm toán, phân tích kinh doanh. – Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
20. |
Giảng viên bộ môn Quản trị nguồn nhân lực, Viện Quản trị Kinh doanh |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị nguồn lực hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
21. |
Giảng viên bộ môn Văn hóa doanh nghiệp, Viện Quản trị Kinh doanh |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
22. |
Giảng viên bộ môn Quản trị chiến lược, Viện Quản trị Kinh doanh |
02 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
23. |
Giảng viên bộ môn Marketing, Viện Quản trị Kinh doanh |
01 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
24. |
Giảng viên bộ môn Quản trị công nghệ, Viện Quản trị Kinh doanh |
03 |
– Có học vị Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
II |
Vị trí chuyên viên |
5 |
|
1. |
Chuyên viên Cơ sở vật chất, Phòng Hành chính – Tổng hợp |
01 |
– Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Xây dựng, kiến trúc, quy hoạch vùng và đô thị, kiến trúc cảnh quan, công nghệ thông tin, hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên về công tác cơ sở vật chất, quản lý dự án trong các đơn vị sự nghiệp công lập. |
2. |
Kế toán viên Phòng Kế hoạch – Tài chính |
01 |
– Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp. Ưu tiên có chứng chỉ kế toán trưởng. Có chứng chỉ nghiệp vụ theo quy định
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên về công tác kế toán, xây dựng kế hoạch nhiệm vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập. |
3. |
Chuyên viên phụ trách Hợp tác phát triển, Phòng Nghiên cứu Khoa học và Hợp tác Phát triển |
01 |
– Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về kinh tế, ngoại giao, ngoại ngữ hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên về công tác vị trí hợp tác quốc tế, truyền thông trong các đơn vị sự nghiệp công lập. |
4. |
Chuyên viên phụ trách công tác tổ chức Đảng ủy, bảo hiểm, thống kê, Phòng Tổ chức Nhân sự |
01 |
– Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực, quản trị kinh doanh, thống kê kinh tế hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên về công tác về quản trị nguồn nhân lực, tổ chức, bộ máy, nhân sự tại các đơn vị công lập và dân lập. |
5. |
Chuyên viên phụ trách công tác kiểm định, hành chính, Trung tâm Đảm bảo Chất lượng Giáo dục |
01 |
– Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành giáo dục học, quản lý giáo dục, đo lường và đánh giá trong giáo dục, kinh tế, hoặc các ngành/chuyên ngành khác phù hợp.
– Có 3 năm kinh nghiệm trở lên về công tác kiểm định, hành chính tại các đơn vị công lập và dân lập. |
2. Tiêu chuẩn về ngoại ngữ, trình độ tin học và các tiêu chuẩn khác:
TT |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu ứng tuyển đối với chức danh nghề nghiệp |
1. |
Tiêu chuẩn về ngoại ngữ và tin học |
– Trình độ ngoại ngữ:
+ Đối với chức danh nghề nghiệp giảng viên có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B2 theo khung tham chiếu châu Âu hoặc tương đương; + Đối với chức danh nghề nghiệp chuyên viên, kế toán viên, có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu hoặc tương đương. + Trường hợp ứng viên có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức1 về miễn phần thi ngoại ngữ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ theo yêu cầu. – Trình độ tin học: Có Chứng chỉ tin học theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc tương đương trở lên. |
2. |
Yêu cầu khác về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
– Đối với chức danh nghề nghiệp giảng viên:
+ Có khả năng NCKH: là tác giả duy nhất hoặc đứng tên đầu bài viết (đối với các tạp chí không sắp xếp tên tác giả theo thứ tự ABC) được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có mã số chuẩn ISSN hoặc chương sách giáo trình hoặc chuyên khảo được xuất bản bởi nhà xuất bản có mã số chuẩn ISBN. Cam kết có bài báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị hoặc hội thảo quốc tế của nhà xuất bản nước ngoài có mã số chuẩn quốc tế ISBN hoặc tương đương trở lên trước khi kết thúc hợp đồng làm việc lần đầu. + Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học. Đối với ứng viên chưa có chứng chỉ nếu trúng tuyển sẽ được cử tham gia khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức trước khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp. – Đối với chức danh nghề nghiệp chuyên viên: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. Đối với ứng viên chưa có chứng chỉ nếu trúng tuyển sẽ được cử tham gia khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức trước khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp. |
3. |
Kỹ năng |
Kỹ năng nghiên cứu, xâu chuỗi các vấn đề nghiên cứu, khả năng làm việc
nhóm và độc lập. |
4. |
Phẩm chất |
Nhiệt tình, trung thực, trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, chịu được áp lực công
việc. |
5. |
Ngoại hình/sức
khoẻ |
Có đủ sức khỏe |
6. |
Khác |
Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên. |
III. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
“Miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.”.
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
– Sơ yếu lý lịch (dán ảnh cỡ 4×6) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Bản sao có công chứng các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ có liên quan đến chuyên môn cần tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải nộp bản công chứng Giấy công nhận văn bằng của Bộ GD&ĐT, bản công chứng dịch thuật văn bằng và bảng điểm.
– Bản sao công chứng các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ (nếu có).
– Bản sao các giấy tờ xác nhận thâm niên công tác (nếu có) theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển (quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động…) và sổ bảo hiểm được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có) hoặc ảnh chụp quá trình tham gia bảo hiểm trên Cổng thông tin của cơ quan BHXH (nếu có);
– Lý lịch khoa học có ghi rõ mã ISSN tạp chí đối với các bài báo được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành; mã ISBN của nhà xuất bản đối với chương sách giáo trình hoặc chuyên khảo được xuất bản, có xác nhận của cơ quan đang công tác (đối với ứng tuyển vị trí giảng viên);
– 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của người nhận và 02 ảnh 4×6 (ảnh được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ đăng ký 1 (một) vị trí việc làm cần tuyển dụng. Thi sính phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp sau khi có kết quả tuyển dụng, Trường Đại học Kinh tế phát hiện người sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Trường sẽ ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Hồ sơ đã nhận không trả lại.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
– Thời gian: Từ ngày 15/03/2024 đến hết ngày 14/04/2024 (giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần)
– Địa điểm: Phòng Tổ chức Nhân sự, Trường Đại học Kinh tế, Phòng 504, nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Điện thoại liên hệ: 0243.3754.155 (máy lẻ 502).
3. Lệ phí dự tuyển viên chức:
Thực hiện theo tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức: 500.000 đồng/01 thí sinh/lần (Năm trăm nghìn đồng).
IV. Hình thức, nội dung, thời gian và địa điểm tuyển dụng
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển
2. Nội dung xét tuyển:
2.1. Vòng 1: Kiểm tra Phiếu đăng ký và hồ sơ của người dự tuyển theo các yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng. Nếu phù hợp và đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2:
– Phỏng vấn hoặc thực hành để kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
– Nội dung phỏng vấn hoặc thực hành:
+ Kiến thức chung: Luật Viên chức, Luật Giáo dục đại học và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, các quy định có liên quan và các hiểu biết về Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
+ Kiến thức chuyên môn: đánh giá giảng thử về môn học thuộc bộ môn tuyển dụng hoặc phỏng vấn về chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian: Thời gian phỏng vấn 30 phút; thời gian thực hành 45 phút.
3. Thời gian xét tuyển: Sẽ được thông báo trên Website: http://ueb.edu.vn/
4. Địa điểm xét tuyển: Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN, nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: ueb.edu.vn
Được thành lập vào ngày 28/04/1988 với tên gọi Cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận (PNJ). Đến tháng 01/2004, PNJ đã được cổ phần hóa và trở thành Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận. Năm 2009, cổ phiếu PNJ chính thức niêm yết tại HOSE, PNJ là doanh nghiệp kim hoàn đầu tiên và duy nhất niêm yết trên sàn chứng khoán cho đến nay.
Trải qua 33 năm hình thành và phát triển, Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) đã không ngừng phát triển, trở thành một trong những nhà sản xuất và bán lẻ trang sức lớn nhất Việt Nam với những nhãn hiệu nổi tiếng như PNJ Silver, PNJ Gold, CAO FINE Jewelry và Jemma. Không những thế, PNJ còn là đơn vị tiên phong trong việc xuất khẩu trang sức Việt Nam ra thị trường quốc tế.
Năm 2020 biến động dữ dội bởi đại dịch Covid-19 đã đặt ra thách thức lớn đối với cộng đồng doanh nghiệp và đòi hỏi sự chuyển mình mạnh mẽ để vượt khủng hoảng, đồng thời nhìn thấy được vận hội mới. Trước bối cảnh đó, PNJ đã nỗ lực F5 – Refresh một cách toàn diện để tái tạo nguồn lực, thúc đẩy sự sáng tạo, đổi mới và gia tăng khả năng ứng biến linh hoạt trước nhiều rủi ro. Kết quả, PNJ đã lội ngược dòng một cách ngoạn mục và giành thắng lợi đột phá. Doanh nghiệp không chỉ hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu, đảm bảo sự tăng trưởng dương trong khi thị trường chung tăng trưởng âm, mà còn vươn đến vị thế mới – Doanh nghiệp xuất sắc nhất ngành kim hoàn châu Á – Thái Bình Dương. Qua đó, PNJ đã góp phần quan trọng nâng cao vị thế, uy tín ngành kim hoàn Việt Nam, thúc đẩy hợp tác quốc tế, tiến một bước quan trọng trên tiến trình gia tăng tầm ảnh hưởng sâu, rộng trên thị trường trang sức quốc tế.
Chính sách bảo hiểm
- Được tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm theo quy định và các bảo hiểm khác như Bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe
- Được hưởng bảo hiểm Premium healthcare tùy vào cấp bậc.
Các hoạt động ngoại khóa
- Team Building
- Ngày hội gia đình
- Văn nghệ, CLB thể dục thể thao
- Du lịch hằng năm.
Lịch sử thành lập
- Ngày 28/04/1988, cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận ra đời trực thuộc UBND Quận Phú Nhuận trong thời điểm ngành kim hoàn chưa phát triển và thị trường còn nhiều hạn chế.
- Năm 1994, PNJ thành lập chi nhánh Hà Nội, mở đầu cho chiến lược mở rộng hệ thống trên toàn quốc. Sau đó, lần lượt các chi nhánh như Đà Nẵng năm 1998, Cần Thơ năm 1999, hệ thống PNJ luôn được mở rộng không ngừng.
- Năm 2001, Nhãn hiệu PNJSilver chính thức ra đời song song với việc tiếp tục phát triển nhãn hàng trang sức vàng PNJ bằng nhiều chương trình tiếp thị bùng nổ với sự bảo trợ của Hội đồng vàng thế giới.
- Ngày 2/1/2004, PNJ chính thức cổ phần hóa, chuyển đổi từ doanh nghiệp kinh tế Đảng thành Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận. Cũng trong thời gian này, PNJ đạt danh hiệu Top 500 Doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương và đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhất.
- Vào ngày 3/4/2008, PNJ chính thức thay đổi logo mới nhân kỷ niệm 20 năm thành lập và phát triển với hình ảnh chuyên nghiệp, xứng tầm cho chặng đường mới.
- Tháng 8/2009 thành lập Công ty TNHH MTV Thời trang CAO cùng với việc bổ sung ngành kinh doanh đồng hồ của các nhãn hiệu nổi tiếng thế giới tại hệ thống PNJ. PNJ cũng là nhà tài trợ trang sức cho cuộc thi Hoa hậu Trái đất năm 2010 được tổ chức tại Việt Nam. Với 142 cửa hàng, PNJ trở thành công ty có hệ thống bán lẻ trang sức lớn nhất Việt Nam.
- Năm 2010, PNJ được Chính phủ công nhận là thương hiệu quốc gia, đón nhận giải vàng chất lượng quốc gia, là 1 trong 3 doanh nghiệp Việt Nam nhận giải thưởng chất lượng Châu Á – Thái Bình Dương và được Plimsoll công bố là công ty xếp thứ 16 trong top 500 công ty nữ trang lớn nhất thế giới. PNJ là công ty Việt Nam duy nhất có mặt trong bảng xếp hạng này.
- Tháng 3/2011, PNJ khởi công xây dựng xí nghiệp nữ trang PNJ hiện đại nhất Việt Nam, đồng thời không ngừng nâng cấp quy mô hệ thống phân phối, khánh thành các trụ sở và khai trương các trung tâm kim hoàn tại Kiên Giang, Bình Dương, Biên Hòa, Hà Nội….
- Năm 2012, để phát triển trường tồn, PNJ đã tổ chức những buổi hội thảo để thấy được sự cần thiết của sự thay đổi và thuê tư vấn nước ngoài để chuẩn hóa hệ thống quản trị theo chuẩn quốc tế.
- Đến ngày 18/10/2012, Xí nghiệp nữ trang PNJ được khánh thành sau thời gian gần 18 tháng thi công và được đánh giá là một trong những xí nghiệp chế tác nữ trang lớn nhất khu vực Châu Á với vốn đầu tư 120 tỷ đồng đồng thời sở hữu công suất sản xuất đạt trên 4 triệu sản phẩm/năm.
- Năm 2013 là năm đánh dấu những sự kiện quan trọng của PNJ. Ngày 12/1/2013, Trung tâm trang sức, kim cương và đồng hồ được xem là một trong những trung tâm lớn nhất tại thị trường Việt Nam khánh thành tại 52A- 52B Nguyễn Văn Trỗi, Q. Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.
- Ngày 10/09/2013, PNJSilver ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới, mở ra một “Thế giới Nàng tỏa sáng” với sắc tím thời trang cùng những đột phá trong chiến lược phát triển sản phẩm và thương hiệu.
- Năm 2014, PNJ đã mở hàng loạt TTKH ở các tỉnh thành VN… nâng tổng số cửa hàng bán lẻ trang sức lên đến gần 200 cửa hàng trong toàn quốc.
- Năm 2018, PNJ đánh dấu mốc son 30 năm với Fashion Show trang sức lớn nhất Việt Nam, lập bộ huy chương Niềm tin vàng tặng đội tuyển U23 Việt Nam, 3 lần liên tiếp lọt Top 10 trong 100 Doanh nghiệp phát triển bền vững, trở thành doanh nghiệp vốn hóa tỷ đô cùng nhiều giải thưởng khác.
- Năm 2019, chính thức mở ra giai đoạn phát triển mới khi trở thành nhà bán lẻ số 1 ngành kim hoàn Châu Á và bắt tay “ông lớn” Walt Disney mở ra cơ hội thâm nhập thị trường quốc tế.
- PNJ tiếp tục khẳng định uy tín của mình với sự kiện thiết kế chế tác tranh trao tặng Chủ tịch Triều Tiên với nhiều giải thưởng uy tín trong nước và quốc tế.
- Năm 2020, PNJ trở thành Doanh nghiệp xuất sắc nhất ngành kim hoàn Châu Á – Thái Bình Dương và được Forbes Việt Nam định giá 93,1 triệu USD, tăng 18% so với kỳ đánh giá 2019.
- Bên cạnh đó cùng những hành động kịp thời và hiệu quả trong tiến trình F5-Refresh của PNJ cũng đã được Talentnet đánh giá cao và vinh danh Chính sách nhân sự ứng biến Covid xuất sắc. Ngoài ra, nhãn hiệu mới STYLE By PNJ đã được ra đời vào năm này.
- Năm 2021, nối tiếp trên con đường trở thành nhà bán lẻ chuyên nghiệp và mở đầu chiến lược phân phối đa thương hiệu với sự hợp tác cùng Pandora. Sự tích hợp thương hiệu quốc tế trên toàn hệ thống giúp PNJ khai thác thêm tập khách hàng tiềm năng, ưa chuộng sản phẩm đẳng cấp quốc tế, đồng thời kích thích trải nghiệm các dòng sản phẩm trong hệ sinh thái thương hiệu PNJ.
- Năm 2022, PNJ tiếp tục kiên định với các định hướng đến giai đoạn tăng trưởng mới: Tăng trưởng vững chắc với trọng tâm duy trì vị thế số một tại thị trường; Không ngừng phát triển đồng bộ năng lực sản xuất, quản trị chuỗi cung ứng, quản trị chiến lược, marketing,.. để tạo sức mạnh toàn diện của doanh nghiệp; tiếp tục công cuộc làm giàu tài nguyên nguồn nhân lực, tài nguyên thương hiệu, tài nguyên khách hàng, để gia tăng giá trị cốt lõi của doanh nghiệp…
Mission
- PNJ không ngừng sáng tạo để mang lại những sản phẩm tinh tế với giá trị thật để tôn vinh vẻ đẹp cho con người và cuộc sống.
Review Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ)
Vui vẻ, lương tạm ổn. Chế độ tốt nghỉ lễ tết đầy đủ
Học việc vẫn nhận đủ lương theo quy định, hợp đồng lao động rõ ràng, nội quy lao động minh bạch
Mình thấy đa số mấy anh chị lớn tuổi, nhiều kinh nghiệm, mình thấy bên này bảo mật thông tin (Fb)