Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây viết tắt là Nghị định số 140); số 33/2023/NĐ- CP ngày 10/6/2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây viết tắt là Nghị định số 33); số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 138); số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 về quy định chi tiết một số điều của Luật dân quân tự vệ tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 72);
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ quốc phòng về việc hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 168/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, thu hút nhân tài và thưởng khuyến khích tài năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 168);
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Hưng Yên: số 03/2024/QĐ- UBND ngày 11/01/2024 ban hành quy định về cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 33/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 2904/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 04/2022/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 ban hành Quy định về triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, thu hút nhân tài và khen thưởng khuyến khích tài năng tỉnh Hưng Yên và số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-SNV ngày 31/12/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên về việc giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc UBND huyện Văn Lâm; Công văn số 1558/SNV-XDCQ ngày 08/11/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên về việc thống nhất phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2023.
UBND huyện Văn Lâm ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Mục đích, yêu cầu
– Việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 nhằm tuyển dụng
những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác vững vàng, am hiểu nghề nghiệp, chính sách, pháp luật của Nhà nước để thực thi công vụ; đồng thời bổ sung cho đội ngũ công chức còn thiếu của các xã, thị trấn trong huyện.
– Tuyển chọn được những người đáp ứng yêu cầu công việc, nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn nghiệp vụ, ngạch công chức cần tuyển dụng.
2. Nguyên tắc
– Việc tuyển dụng đảm bảo các nguyên tắc công khai, công bằng, dân chủ, khách quan, chất lượng và đúng quy định của pháp luật.
– Bố trí biên chế chưa sử dụng được nêu tại mục II để thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc, có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 140. Trường hợp chỉ tiêu tuyển dụng nếu còn thì sẽ điều chỉnh chỉ tiêu và tuyển dụng đối tượng theo Nghị định số 138.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
1. Số lượng, chỉ tiêu tuyển dụng được phê duyệt đối với từng vị trí
Tổng số lượng tuyển dụng là 16 người, trong đó:
– Chức danh Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người, làm việc tại UBND xã Chỉ Đạo; – Chức danh công chức Văn phòng- thống kê: 01 người, làm việc tại UBND xã Tân Quang;
– Chức danh công chức Tài chính- kế toán: 01 người, làm việc tại UBND xã Tân Quang;
– Chức danh công chức Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường: 06 người, làm việc tại UBND các xã (Lạc Đạo, Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù và Việt Hưng);
– Chức danh công chức Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường: 01 người, làm việc tại UBND thị trấn Như Quỳnh;
– Thực hiện đúng các quy định về các đối tượng ưu tiên theo quy định. – Không thực hiện bảo lưu kết quả cho kỳ tuyển dụng lần sau.
– Chức danh công chức Tư pháp- hộ tịch: 03 người, làm việc tại UBND các xã (Tân Quang, Lương Tài, Trưng Trắc);
– Chức danh công chức Văn hóa- xã hội: 03 người, làm việc tại UBND các xã, thị trấn (Như Quỳnh, Trưng Trắc, Lương Tài).
2. Bố trí biên chế tuyển dụng theo chính sách thu hút
UBND huyện Văn Lâm ưu tiên bố trí biên chế chưa sử dụng theo số lượng, chỉ tiêu nêu trên để thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc, có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 140.
3. Điều chỉnh chỉ tiêu tuyển dụng
Sau khi có kết quả tuyển dụng theo chính sách thu hút nhân tài thực hiện quy định tại Nghị định 140 mà vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng theo Kế hoạch và Công văn số 1558/SNV-XDCQ ngày 08/11/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên, UBND huyện sẽ thông báo công khai việc điều chỉnh chỉ tiêu tuyển dụng đối tượng theo quy định tại Nghị định số 140 sang chỉ tiêu tuyển dụng đối tượng theo quy định tại Nghị định số 138.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
Người có đủ điều kiện sau đây không phân biệt nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với chức danh cần tuyển; – Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; – Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh
2.1. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Công chức cấp xã áp dụng tiêu chuẩn chung theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 33.
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh công chức cấp xã cần tuyển a) Công chức Văn phòng- thống kê
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, xã hội học, thống kê,
Thực hiện theo Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của
2.3. Tiêu chuẩn chung đối với tất cả các chức danh cần tuyển:
a) Độ tuổi từ 18 tuổi trở lên; kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin (tin học), quản trị học, quản trị nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng, quản trị kinh doanh.
b) Công chức Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường (đối với xã)
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Đối với công chức Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường ở phường, thị trấn: Địa chính, trắc địa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, quản lý đô thị, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kiến trúc, giao thông, tài nguyên, môi trường.
Đối với công chức Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường ở xã: Thực hiện như công chức Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường ở phường, thị trấn và thêm các ngành đào tạo về nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi.
c) Công chức Tài chính- kế toán
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Tài chính- kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính- ngân hàng, kế toán- tin học, kế toán công.
d) Công chức Tư pháp – hộ tịch
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành, nhóm ngành Luật và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch (đối với công chức theo dõi lĩnh vực hộ tịch).
đ) Công chức Văn hóa- xã hội
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Văn hóa, văn hóa – thông tin, thể thao, du lịch, báo chí, truyền thông, lịch sử, bảo tàng, triết học, Việt Nam học, Đông phương học, tôn giáo, lao động, xã hội học, tiền lương, bảo hiểm, công tác xã hội, chính sách xã hội, bảo trợ xã hội, hành chính, tài chính- kế toán (có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ về lao động, thương binh, xã hội).
e) Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên; Trong diện được quy hoạch chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã (độ tuổi quy hoạch từ 18 tuổi đến 35 tuổi đối với người chưa qua đào tạo, không quá 45 tuổi đối với người đã có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên); ngành về quân sự; các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên. Phải đáp ứng được có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.
3. Tiêu chuẩn đối với người dự tuyển theo Nghị định số 140
Người đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút nhân tài quy định tại Nghị định số 140 phải đáp ứng các quy định nêu tại mục III.1 và III.2 ở trên, khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 168 đồng thời thuộc đối tượng, tiêu chuẩn tại Điều 2 Nghị định 140, cụ thể như sau:
3.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
3.2. Người có trình độ thạc sĩ trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c nêu tại 3.1 mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3.3. Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b nêu tại 3.2 mục này.
4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Toà án mà chưa được xoá án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính như đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được UBND huyện đăng công khai cùng
Thông báo tuyển dụng trên Cổng thông tin điện tử của huyện tại địa chỉ: https://vanlam.hungyen.gov.vn.
1.1. Đối với đối tượng dự tuyển quy định tại Nghị định số 140
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 140. 1.2. Đối với đối tượng dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 138
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138. 1.3. Yêu cầu về Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình. Nếu có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện sẽ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
– Người dự tuyển trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, nộp bổ dung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng chứng chỉ, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) và Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp…, đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra.
– Phiếu đăng ký dự tuyển được đựng trong bì hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin theo quy định.
– Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi hoặc xét tuyển lần sau.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của UBND huyện.
– Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận Một cửa) của UBND huyện.
3. Lệ phí tuyển dụng
Phí tuyển dụng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng
– Người đăng ký dự tuyển theo Nghị định số 140 đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn được tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển.
– Người dự tuyển đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn vào chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 138.
– Người dự tuyển đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn vào chức danh: Văn phòng- thống kê, Tài chính- kế toán, Văn hóa- xã hội, Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường đối với xã (Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường đối với thị trấn) được tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển theo quy định tại Nghị định số 138.
2. Nội dung tuyển dụng
2.1. Tuyển dụng theo quy định tại Nghị định 140
a) Xét kết quả học tập của người dự tuyển theo các điều kiện, tiêu chuẩn tại mục III.3 nêu trên.
b) Phỏng vấn về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của người được dự tuyển.
2.2. Tuyển dụng theo Nghị định 138
a) Xét tuyển đối với người dự tuyển vào chức danh Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Thi tuyển đối với người dự tuyển vào các chức danh công chức: Văn phòng- thống kê, Tài chính- kế toán, Văn hóa- xã hội, Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường đối với xã (Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường đối với thị trấn) và được thực hiện theo 2 vòng thi, như sau:
– Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi không có quá 15 phút để
chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
– Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung. Hình thức thi trắc nghiệm trên giấy. Nội dung thi gồm 03 phần:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị- xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
+ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu vị trí việc làm về tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút;
+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian 30 phút.
– Miễn thi phần ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học, công nghệ thông tin;
Kết quả thi vòng 01 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định đã nêu ở trên. Nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ Quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức, khi tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi vòng 1.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành. Hình thức thi: Phỏng vấn.
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thang điểm được tính theo thang điểm 100.
3. Đối tượng và ưu tiên trong tuyển dụng
Trường hợp người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định tại Nghị định
– Thời gian: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi không có quá 15 phút để chuẩn bị) ;
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sỹ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Trường hợp người dự thi tuyển hoặc xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Đối với người dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 140
Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về tuyển dụng công chức
2. Đối với người dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 138
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức được nêu ở mục V.2 phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại mục V.3 của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn quy định cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi tuyển, xét tuyển lần sau.
2.4. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển chức danh Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã là người đạt các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định và theo đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy
quân sự huyện.
VII. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG
1. Ban hành thông báo tuyển dụng
– Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 sẽ được ban hành ngay sau khi Kế hoạch tuyển dụng được triển khai, UBND huyện sẽ thông báo sau.
– Nội dung thông báo thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức.
– Thông báo được công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện.
2. Thành lập Hội đồng tuyển dụng và các bộ phận giúp việc của Hội đồng; thông báo kết quả …
Thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức.
3. Tổ chức tuyển dụng
– Tuyển dụng công chức cấp xã dự kiến vào tháng 02 năm 2024; – Địa điểm tổ chức: Có thông báo cụ thể sau.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
– Tham mưu giúp UBND huyện thực hiện ký hợp đồng đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023; – Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị các nội dung, điều kiện, phương tiện đảm bảo kỳ tuyển dụng được thực hiện theo đúng Kế
hoạch này và theo quy định của pháp luật;
– Tập hợp hồ sơ và lập danh sách đối tượng dự tuyển, tham mưu trình UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng theo quy định.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng theo đúng quy định.
2. Phòng Tài chính- Kế hoạch
Phối hợp với phòng Nội vụ tham mưu UBND huyện cấp kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng đối với công chức cấp xã theo Kế hoạch này.
3. Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
Tuyên truyền rộng rãi nội dung Kế hoạch trên phương tiên thông tin đại chúng để các cơ quan, đơn vị, mọi người dân và các cá nhân có nhu cầu được biết, phối hợp thực hiện.
4. Ban Chỉ huy Quân sự huyện:
Phối hợp với Chủ tịch UBND các xã, thị trấn có liên quan và Phòng Nội vụ huyện xem xét, thống nhất trình Chủ tịch UBND huyện quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã đối với người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã năm 2023.
5. Các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện tốt kỳ tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 đảm bảo đúng quy định hiện hành.
6. Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn
– Thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng, Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 trên Đài Truyền thanh và niêm yết tại trụ sở UBND xã, thị trấn và các công việc khác liên quan; tổng hợp, báo cáo UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) kết quả và những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
– UBND các xã, thị trấn có liên quan thống nhất với Ban Chỉ huy quân sự huyện trình Chủ tịch UBND huyện quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã đối với người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã năm 2023.
– Chịu trách nhiệm tiếp nhận, phân công công tác, quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với những người trúng tuyển theo quyết định tuyển dụng của Chủ tịch UBND huyện.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2023. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo về UBND huyện (qua phòng Nội vụ) để kịp thời điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
Nguồn tin: vanlam.hungyen.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Hưng Yên. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân viên tài chính là gì?
Nhân viên tài chính (Financial Officer) thường được hiểu là các cá nhân làm việc trong công ty tài chính. Người liên quan trực tiếp đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, ngân hàng. Nhân viên tài chính là những người hỗ trợ công ty những công việc thuộc lĩnh vực tài chính. Các Nhân viên tài chính không chỉ làm việc tại các công ty tài chính mà có thể làm việc tại các ngân hàng, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, công ty đầu tư, công ty chứng khoán,… Vai trò của họ là không thể thiếu đối với các doanh nghiệp này. Ngoài ra còn có các công việc liên quan đến tài chính mà bạn có tham khảo như Chuyên viên hoạch định tài chính, Nhân viên kế hoạch và phân tích tài chính, Nhân viên phân tích tài chính,...
Mô tả công việc của Nhân viên tài chính
Dựa trên quy mô của một công ty, các nhiệm vụ của Nhân viên tài chính của công ty đó khác nhau:
Kế toán tổng hợp
Nhân viên tài chính là người chịu trách nhiệm hạch toán các hình thức doanh thu và chi phí khác nhau cho một doanh nghiệp. Các thông tin về tài chính phải đảm bảo tính nhất quán, công khai và họ cũng có trách nhiệm giải trình để tất cả các bên quan tâm có thể hiểu được. Dựa vào đó, lãnh đạo sẽ đưa ra những quyết định liên quan đến tài chính tốt nhất. Công việc “kế toán” mà Nhân viên tài chính đảm nhận thường bao gồm: xử lý séc, quản lý các khoản phải trả và phải thu, xác nhận ngân hàng.
Lập và phân tích ngân sách
Nhân viên tài chính cần lập kế hoạch, phân tích ngân sách và đưa ra những lời tư vấn hữu ích để giúp các nhà quản lý hình thành một kế hoạch và lộ trình cho tương lai. Việc lập ngân sách tài chính chính xác sẽ giúp công ty đưa ra quyết định đúng đắn trong việc cắt giảm chi phí, tăng giá, giảm sản phẩm cụ thể. Nhờ đó đảm bảo tài chính và quản lý vốn lưu động tốt hơn. Trong doanh nghiệp thiên về đầu tư tài chính, nhân viên tài chính còn giúp khách hàng lập kế hoạch tài chính cho tương lai bằng cách đưa ra các giải pháp đầu tư, đánh giá rủi ro và tư vấn về chiến lược đầu tư.
Quản lý dòng tiền
Nhân viên tài chính cũng có nhiệm vụ quản lý dòng tiền cho doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc đưa ra kế hoạch chi tiêu, quản lý ngân sách, định hướng đầu tư và quản lý rủi ro tài chính. Mục đích của việc quản lý dòng tiền là đảm bảo doanh nghiệp có đủ tài chính để chi trả các khoản nợ, các chi phí hoạt động và đầu tư vào các dự án mới. Nhân viên tài chính cũng cần đưa ra các dự đoán về dòng tiền trong tương lai để giúp nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định đầu tư và kế hoạch tài chính hiệu quả.
Phân tích tài chính
Phân tích tài chính là một trong những công việc quan trọng của Nhân viên tài chính. Việc phân tích tài chính giúp họ đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính và các chỉ số tài chính như: lợi nhuận, doanh thu, tài sản, nợ phải trả,… Từ những kết quả có được, họ sẽ giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định hoặc chiến lược về đầu tư, quản lý dòng tiền và kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp.
Kiểm toán và Quản lý rủi ro
Dù không phải là nhân viên kiểm toán chuyên nghiệp nhưng Nhân viên tài chính phải thường xuyên kiểm tra các báo cáo tài chính và đảm bảo rằng chúng đầy đủ, chính xác, và tuân thủ các quy định kế toán và tài chính. Bên cạnh đó, họ còn có nhiệm vụ đảm bảo các hoạt động tài chính của doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật. Nhân viên tài chính cũng phải xác định rủi ro rủi ro liên quan đến đầu tư, vay tiền và quản lý tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời đề xuất các giải pháp để giảm thiểu rủi ro.
Nhân viên tài chính có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
117 - 156 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân viên tài chính
Tìm hiểu cách trở thành Nhân viên tài chính, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân viên tài chính?
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên tài chính
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Ứng viên cần tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán hoặc các ngành liên quan. Hoặc có bằng Th.S, TS càng tốt. Ngoài ra, Nhân viên tài chính còn phải có các chứng chỉ như chứng chỉ CFA, CFP, FRM,...
- Kiến thức chuyên môn: Nhân viên tài chính phải có kiến thức chuyên môn về các sản phẩm, dịch vụ tài chính phổ biến cũng như nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động tài chính. Họ cũng phải là những người có khả năng phân tích dữ liệu tài chính, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp,... để có thể xây dựng và tư vấn các giải pháp tài chính phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp: Nhân viên tài chính là một công việc đặc thù với nhiệm vụ gặp gỡ với khách hàng và trao đổi cùng lãnh đạo thường xuyên cũng như làm việc với các phòng ban khác. Do đó, giao tiếp chính là chìa khóa giúp bạn tự tin hơn khi tiến hành thu thập thông tin từ nhiều nguồn và trình bày báo cáo cho lãnh đạo.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá: Công việc của Nhân viên tài chính sẽ không tránh khỏi việc phải phân tích và đánh giá các số liệu, biểu đồ tài chính liên quan. Chính vì thế kỹ năng phân tích và đánh giá là vô cùng quan trọng đối với một Nhân viên tài chính, giúp họ nhạy bén hơn trước sự thay đổi của những con số và tình hình chung của thị trường tài chính.
- Khả năng dự đoán xu hướng thị trường: Công việc của một Nhân viên tài chính là đưa ra những lời khuyên, định hướng tốt nhất về mặt tài chính cho các cá nhân, tổ chức. Vì thế, họ cần là một người “nhìn xa trông rộng”, nắm bắt được những xu hướng thay đổi trong thị trường tài chính ở hiện tại và tương lai.
- Kỹ năng lắng nghe: Là một nghề "làm dâu trăm họ" nên Nhân viên tài chính phải có kỹ năng lắng nghe và tiếp nhận thông tin từ khách hàng, lãnh đạo của mình. Ngoài việc đưa ra những ý kiến và nhận định của bản thân, họ cũng phải lắng nghe quan điểm, ý kiến để đưa ra được những tư vấn phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp nhất.
Các yêu cầu khác
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính từ 1 năm trở lên
- Có khả năng sử dụng các công cụ, phần mềm phục vụ cho lĩnh vực tài chính
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản hoặc các ngôn ngữ khác
Lộ trình nghề nghiệp của Nhân viên tài chính
Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
0 - 1 năm | Thực tập sinh tài chính | 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
2 - 4 năm | Nhân viên tài chính | 6.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng |
5 - 7 năm | Phó phòng tài chính | 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
7 - 8 năm | Trưởng phòng tài chính | 25.000.000 - 35.000.000 đồng/tháng |
Trên 8 năm | Giám đốc tài chính | 35.000.000 - 50.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Nhân viên tài chính và các ngành liên quan:
- Nhân viên phân tích tài chính: 13.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng
- Nhân viên Kế hoạch & Phân tích tài chính: 5.000.000 - 8.000.000 đồng/tháng
1. Thực tập sinh tài chính
Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Đây là vị trí khởi đầu cho các sinh viên mới tốt nghiệp hoặc người mới bước vào lĩnh vực tài chính. Thực tập sinh tài chính thường được giao nhiệm vụ hỗ trợ các công việc tài chính cơ bản và học hỏi từ những người giàu kinh nghiệm trong công ty.
>> Đánh giá: Việc làm Thực tập sinh tài chính dành cho sinh viên hoặc người mới bắt đầu muốn tìm hiểu về lĩnh vực tài chính và trau dồi kinh nghiệm thực tế trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Vì đây là vị trí cơ bản nên mức lương cho vị trí này không cao, nhưng nguồn nhân lực thì lại vô cùng dồi dào cũng khá cạnh tranh để có thể trở thành Nhân viên chính thức.
2. Nhân viên tài chính
Mức lương: 6.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm kinh nghiệm
Nhân viên tài chính làm những công việc chính như phân bổ, dự toán ngân sách, phân tích tình hình tài chính, làm việc với phòng ban như IT, Sales, Marketing… Tại vị trí này, bạn cần có kinh nghiệm liên quan đến mảng tài chính/kế toán hoặc phân tích tài chính trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính, kế toán là một điểm cộng.
>> Đánh giá: Đây là vị trí cơ bản đầu tiên sau khi một thực tập sinh được chuyển lên chính thức nên mức lương tuy cao hơn thực tập sinh nhưng cũng sẽ không quá cao. Tuy nhiên nhân lực cho vị trí này cũng khá đông nên mức độ cạnh tranh cũng khá cao. Đặc biệt là đối với những ai muốn lên vị trí cao hơn như trưởng phòng, giám đốc... thì phải đạt được những thành tích nhất định. Cơ hội việc làm Nhân viên tài chính với cơ hội thăng tiến rộng mở.
3. Phó phòng tài chính
Mức lương: 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm kinh nghiệm
Công việc chính của Phó phòng tài chính là phân tích hoạt động kinh doanh, lập kế hoạch quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận để cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp, ngoại giao và đàm phán các tổ chức trong và ngoại địa phương và đề xuất cách thực hiện dự án. Bạn cần có hơn 5 năm kinh nghiệm, thành thạo các kỹ năng phân tích tổng hợp số liệu và làm việc với đối tác và ít nhất còn phải có thêm khả năng quản lý nhân sự ở mức độ cơ bản.
>> Đánh giá: Là một Nhân viên tài chính có thâm niên, bạn sẽ có cơ hội thăng cấp lên thành Phó phòng tài chính. Việc làm Phó phòng tài chính với mức lương khá cao nhưng đi kèm với đó cũng là trách nhiệm ngày càng lớn. Vậy nên việc không ngừng nâng cấp trình độ chuyên môn và kỹ năng của bản thân là hết sức cần thiết để bạn trở thành nhân sự cứng và có con đường thăng tiến rộng mở.
4. Trưởng phòng tài chính
Mức lương: 25.000.000 - 35.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 7 - 8 năm kinh nghiệm
Trưởng phòng tài chính là người quản lý team, phân tích tích xu hướng tài chính, tính toán ảnh hưởng của các quyết định kinh doanh tiềm năng và đề xuất các phương án tăng lợi nhuận và giá trị công ty. Bạn cần có hơn 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, thành tạo kỹ năng phân tích tình hình và xây dựng mô hình tài chính.
>> Đánh giá: Trưởng phòng tài chính là vị trí vô cùng quan trọng nên thường giao cho những người thực sự có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn cao. Với vai trò nặng nề và nguồn nhân lực hạn chế nên mức lương cho vị trí này khá cao. Cơ hội việc làm Trưởng phòng tài chính với mức lương hấp dẫn và lộ trình thăng tiến rõ ràng.
5. Giám đốc tài chính
Mức lương: 35.000.000 - 50.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 8 năm kinh nghiệm
Giám đốc tài chính là người đại diện mảng Tài chính của công ty, quản lý rủi ro, quản lý nguồn tiền, đưa ra các chiến lược đầu tư, báo cáo trực tiếp với CEO và quản lý vùng. Người làm ở vị trí này cần phải có hơn 10 năm kinh nghiệm và có bằng cấp quốc tế như: CPA, ACCA, CFO… và có kỹ năng phân tích, quản trị.
>> Đánh giá: Việc làm Giám đốc tài chính không phải là vị trí mà ai cũng có thể ngồi được. Vì ngoài khả năng chuyên môn bạn còn cần phải có năng lực điều hành và kỹ năng đàm phán cùng khách hàng, làm việc với Hội đồng quản trị của công ty. Mức lương rất cao đi kèm với đó cũng là nhiều vai trò và trách nhiệm.
5 bước giúp Nhân viên tài chính thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
Là một Nhân viên tài chính, khả năng chuyên môn là điều vô cùng cần thiết. Hầu hết các doanh nghiệp đều ưu tiên những nhân viên có bằng Đại học trở lên hoặc thậm chí là bằng Thạc sĩ là một lợi thế lớn. Chỉ khi có chuyên môn và kiến thức kinh doanh vững chắc, bạn mới xây dựng được chiến lược phân tích tài chính và điều hành doanh nghiệp hiệu quả. Đạt được nhiều thành tựu cũng chính là chìa khóa dẫn đến cơ hội thăng tiến cao hơn cho một Nhân viên tài chính.
Trau dồi kỹ năng giao tiếp
Tại sao nói kỹ năng giao tiếp là chìa khóa thành công của bất kỳ nghề nghiệp nào? Bởi, đặc thù công việc của phòng tài chính là phải làm việc với rất nhiều người mỗi ngày. Đây là một công việc đòi hỏi bạn sẽ phải gặp mặt và trò chuyện với rất nhiều phòng ban cũng như ban lãnh đạo. Do đó, giao tiếp chính là chìa khóa giúp bạn tự tin hơn khi trao đổi công việc.
Nhân viên tài chính nên là một người thân thiện và hoạt bát, có khả năng ứng biến và xử lý những yêu cầu cũng như câu hỏi của lãnh đạo, đối tác. Đồng thời, bạn cũng nên là một người có kiến thức sâu rộng, am hiểu về lĩnh vực tài chính và có lý lẽ thuyết phục với những thông tin mà mình cung cấp. Có nhiều mối quan hệ và khách hàng thân thiết sẽ là một lợi thế rất lớn trên con đường thăng tiến của Nhân viên tài chính.
Có khả năng phân tích, đánh giá
Công việc của Nhân viên tài chính sẽ không tránh khỏi việc phải phân tích và đánh giá các số liệu, biểu đồ tài chính liên quan. Khả năng này thông thường sẽ được rèn luyện ở giảng đường đại học với những bài tập thực tế. Tuy nhiên, để lượng kiến thức mà bạn học được trở nên có ý nghĩa thì hãy học cách ứng dụng nó vào công việc của mình. Bạn nên thường xuyên xem xét và phân tích những biểu đồ, số liệu tài chính để nâng cao khả năng phân tích của mình.
Kỹ năng lắng nghe
Nếu muốn thành công và được khách hàng ghi nhớ, ngoài việc đưa ra những ý kiến và nhận định của bản thân, bạn cũng nên lắng nghe quan điểm, ý kiến của lãnh đạo, đối tác. Khi bạn lắng nghe, bạn được nhiều hơn mất. Biết đâu những điều mà lãnh đạo nói sẽ cho bạn một góc nhìn mới về vấn đề nào đó. Vì thế, hãy học cách lắng nghe trước khi đưa ra một kết luận hay lời tư vấn nào đó. Lắng nghe còn giúp Nhân viên tài chính nắm bắt suy nghĩ và yêu cầu của lãnh đạo, từ đó giúp cho việc thăng tiến thuận lợi hơn.
Đạo đức nghề nghiệp
Ngành nghề nào cũng sẽ có những cám dỗ, đặc biệt với những ngành liên quan đến chuyện tiền bạc. Để tránh sa vào lòng tham của chính mình, bạn nên thiết lập lý trí mạnh mẽ và vạch ra những nguyên tắc nghề nghiệp nằm lòng. Có cái nhìn thấu đáo, biết rõ đúng sai sẽ giúp bạn tránh đưa ra những quyết định có lợi cho bản thân từ việc trục lợi người khác. Để có thể xây dựng sự uy tín và đạo đức nghề nghiệp vững chắc, bạn cần đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Chỉ có nhận được sự tín nhiệm và tin tưởng, bạn mới có thể có nhiều cơ hội hơn trong quá trình phát triển sự nghiệp.