Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023 – 2026;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao bổ sung số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-SNV ngày 31/3/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp thuộc UBND huyện Sông Mã;
Căn cứ Quyết định số 3513/QĐ-SNV ngày 23/5/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc UBND huyện Sông Mã năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 25/4/2024 của UBND huyện Sông Mã về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2024;
UBND huyện Sông Mã Thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2024, như sau:
I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CẦN TUYỂN DỤNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 60 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số: 0 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng ngoài cử tuyển: 60 chỉ tiêu, trong đó:
+ Giáo viên Mầm non hạng III: 13 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Tiểu học hạng III: 25 chỉ tiêu (giáo viên văn hóa: 17, giáo viên Tiếng Anh: 05, giáo viên Tin học: 01, giáo viên Thể dục: 02).
+ Giáo viên THCS hạng III: 22 chỉ tiêu (giáo viên Toán học: 04, giáo viên Tiếng Anh: 05, giáo viên Sinh học: 02, giáo viên Ngữ văn: 06, giáo viên Vật lý: 01, giáo viên Âm nhạc: 02, giáo viên Giáo dục công dân: 02).
TT |
Vị trí việc làm cần tuyển dụng/ Hạng chức danh nghề nghiệp |
Mã số chức danh nghề nghiệp |
Chỉ tiêu tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng |
Ghi chú |
|
Tổng |
Chia ra |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
TỔNG SỐ |
||||||
1 |
Giáo viên Mầm non hạng III |
V.07.02.26 |
13 |
1 |
Trường Mầm non Anh Đào Chiềng Sơ |
|
2 |
Trường Mầm non Ban Mai Huổi Một |
|||||
1 |
Trường Mầm non Bình Minh Mường Hung |
|||||
1 |
Trường Mầm non Hoa Lan Nậm Ty |
|||||
1 |
Trường Mầm non Hoa Phượng Đỏ Bó Sinh |
|||||
1 |
Trường Mầm non Hương Sen Chiềng Cang |
|||||
1 |
Trường Mầm non Hoa Đào Mường Cai |
|||||
1 |
Trường Mầm non Sơn Ca Chiềng Phung |
|||||
2 |
Trường Mầm non Hoa Cúc Đứa Mòn |
|||||
2 |
Trường Mầm non Hoa Sữa Pú Bẩu |
|||||
2 |
Giáo viên Tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
25 |
Trường Tiểu học thị trấn Sông Mã |
Giáo viên văn hóa |
|
1 |
Trường Tiểu học Hương Nghịu xã Nà Nghịu |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường Tiểu học Chiềng Sơ |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường Tiểu học Chiềng Khoong |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường Tiểu học Hải Sơn xã Chiềng Khoong |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường PTDTBT Tiểu học Nà Nghịu |
Giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học Nậm Ty |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường Tiểu học Chiềng Khương |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tin học |
||||
3 |
Trường Tiểu học Chiềng Cang |
02 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học Mường Cai |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
1 |
Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Một |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường Tiểu học Bản Mé xã Nà Nghịu |
Giáo viên văn hóa |
||||
2 |
Trường Tiểu học Yên Hưng |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường Tiểu học Mường Hung |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Thể dục |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học Đứa Mòn |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Thể dục |
||||
2 |
Trường Tiểu học và THCS Pú Bẩu |
Giáo viên văn hóa |
3 |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
22 |
1 |
Trường PTDTBT THCS Mường Cai |
Giáo viên Toán học |
1 |
Trường PTDTBT THCS Đứa Mòn |
Giáo viên Âm nhạc |
||||
1 |
Trường PTDTBT THCS Nậm Ty |
Giáo viên Ngữ văn |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Bó Sinh |
01 giáo viên Sinh học, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường THCS Chiềng Khương |
01 giáo viên Ngữ văn, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
3 |
Trường THCS Chiềng Sơ |
01 giáo viên Sinh học, 02 giáo viên Ngữ văn |
||||
4 |
Trường THCS thị trấn Sông Mã |
01 giáo viên Toán học, 01 giáo viên Vật lý, 01 giáo viên Ngữ văn, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
5 |
Trường THCS Chiềng Cang |
02 giáo viên Toán học, 01 giáo viên Ngữ văn, 01 giáo viên Tiếng Anh, 01 giáo viên Âm nhạc |
||||
1 |
Trường THCS Mường Hung |
Giáo viên Giáo dục công dân |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Mường Sai |
01 giáo viên Giáo dục công dân, 01 giáo viên Tiếng Anh |
2. Vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng: Không có vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có đơn đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d, Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm 2.1 mục 2 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
1. Vị trí việc làm Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2. Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
– Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Vị trí việc làm Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
– Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; SỐ ĐIỆN THOẠI CỦA BỘ PHẬN ĐƯỢC PHÂN CÔNG TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp trực tuyến Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ tại địa chỉ https://dichvucong.sonla.gov.vn/vi/trangchu; trường hợp không thể nộp trực tuyến, người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển để được hỗ trợ hoặc gửi theo đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại một đơn vị, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển (trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Sông Mã).
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có), Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 29/5/2024 đến 17h30′ ngày 27/6/2024 (trong giờ hành chính, trừ thứ 7 và chủ nhật).
– Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La, địa chỉ: Tổ dân phố 5 thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
– Điện thoại liên hệ: Mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với phòng Nội vụ huyện Sông Mã qua số điện thoại 0212.3836.770 hoặc số điện thoại của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Sông Mã qua số điện thoại 02123.838.469 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG; THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
1.1. Hình thức tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển; xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2
+ Hình thức thi: Vấn đáp.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
+ Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi vấn đáp.
1.2. Cách xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
2. Thời gian và địa điểm tổ chức vòng 2 (vấn đáp): UBND huyện Sông Mã sẽ thông báo trong giấy triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: songma.sonla.gov.vn
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La
-
Địa chỉ: Số 106, đường Thanh Niên, tổ 3, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
-
Điện thoại: 0212 3852 355
-
Website: http://sogiaoduc.sonla.gov.vn
-
Giám đốc: ông Nguyễn Huy Hoàng
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo viên là gì?
Giáo viên được hiểu là người giảng dạy cho học sinh các kiến thức liên quan đến môn học đối với từng cấp học phù hợp với học sinh, Giáo viên có trách nhiệm thực hiện các bài giảng các tiết dạy của mình để mang kiến thức đến với học sinh.
Mô tả công việc của Giáo viên
Giảng dạy và phát triển nội dung học tập
Giáo viên chịu trách nhiệm chuẩn bị và truyền đạt kiến thức cho học sinh thông qua các bài giảng phù hợp với từng độ tuổi và trình độ học sinh. Họ cần thiết kế giáo án theo chương trình đã đề ra, đảm bảo nội dung bám sát mục tiêu học tập nhưng vẫn sáng tạo và thú vị. Việc điều chỉnh phương pháp giảng dạy để phù hợp với nhu cầu và năng lực của từng học sinh là yếu tố quan trọng. Ngoài ra, giáo viên phải liên tục cập nhật kiến thức và phương pháp mới nhằm nâng cao chất lượng bài giảng. Khả năng sử dụng công nghệ và các phương tiện hỗ trợ giảng dạy cũng là một phần không thể thiếu trong công việc này.
Quản lý và đánh giá học sinh
Giáo viên có trách nhiệm theo dõi quá trình học tập của học sinh, bao gồm cả việc quản lý thời gian học trên lớp và đánh giá bài tập, bài kiểm tra. Họ cần sử dụng các tiêu chí đánh giá rõ ràng, khách quan để đảm bảo học sinh được nhận xét công bằng và phản hồi kịp thời về tiến bộ hoặc khó khăn. Việc quản lý lớp học, giữ gìn kỷ luật và tạo môi trường học tập tích cực, hòa đồng là một phần thiết yếu để đảm bảo sự tập trung và hiệu quả. Giáo viên cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm những vấn đề học tập hoặc hành vi của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp. Đặc biệt, họ cần hợp tác chặt chẽ với phụ huynh và ban giám hiệu để đảm bảo sự phát triển toàn diện của học sinh.
Tư vấn và hỗ trợ phát triển cá nhân cho học sinh
Bên cạnh việc giảng dạy, giáo viên còn là người đồng hành và hỗ trợ học sinh trong quá trình phát triển cá nhân và định hướng tương lai. Họ cần lắng nghe và tư vấn về các vấn đề học tập, tâm lý hoặc xã hội mà học sinh gặp phải. Giáo viên cũng góp phần xây dựng kỹ năng mềm như giao tiếp, tư duy phản biện, và kỹ năng làm việc nhóm cho học sinh. Đồng thời, họ khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, phát triển năng khiếu và tìm ra điểm mạnh của bản thân. Sự quan tâm và khích lệ đúng mức sẽ giúp học sinh tự tin và phát triển toàn diện về cả mặt học tập lẫn cuộc sống.
Giáo viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 117 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo viên
Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên?
Yêu cầu của tuyển dụng đối với Giáo viên
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Yêu cầu về kỹ năng
Các yêu cầu khác
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên
Mức lương bình quân của Giáo viên đại học có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Giảng viên: 15 - 30 triệu đồng/tháng
- Gia sư: 4 - 8 triệu đồng/tháng
1. Giáo viên thực tập
Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm
Bạn sẽ tham gia vào quá trình giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên chính, thực hành các kỹ năng sư phạm và quản lý lớp học. Vị trí này cho phép bạn học hỏi từ thực tiễn, chuẩn bị cho những thách thức trong môi trường giáo dục. Bạn cũng sẽ hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị bài giảng và các hoạt động lớp học.
>> Đánh giá: Vị trí giáo viên thực tập là bước đầu quan trọng để bạn làm quen với nghề giáo và xây dựng nền tảng vững chắc. Tuy nhiên, bạn sẽ cần phải nỗ lực rất nhiều để hoàn thiện kỹ năng và kiến thức chuyên môn.
2. Giáo viên bộ môn
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 – 3 năm
Ở vị trí giáo viên bộ môn, bạn sẽ giảng dạy chuyên sâu một môn học cụ thể, thiết kế giáo án và thực hiện các hoạt động giảng dạy để nâng cao chất lượng học tập. Bạn cần theo dõi tiến độ học tập của học sinh và đánh giá kết quả qua các bài kiểm tra và bài tập. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia vào các hoạt động ngoại khóa liên quan đến môn học của mình.
>> Đánh giá: Vị trí giáo viên bộ môn mang đến nhiều cơ hội để bạn phát triển chuyên môn và xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh. Đây là thời điểm quan trọng để bạn khẳng định mình và đóng góp vào chất lượng giáo dục.
3. Giáo viên chủ nhiệm
Mức lương: 10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 – 5 năm
Khi trở thành giáo viên chủ nhiệm, bạn sẽ không chỉ giảng dạy mà còn chịu trách nhiệm quản lý và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập và phát triển cá nhân. Bạn cần thường xuyên liên lạc với phụ huynh để thông báo về tình hình học tập và những vấn đề liên quan đến học sinh. Vị trí này đòi hỏi bạn phải có khả năng lãnh đạo và xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh.
>> Đánh giá: Vị trí tổ trưởng bộ môn mang đến cho bạn cơ hội lãnh đạo và phát triển kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trách nhiệm cao và yêu cầu về chuyên môn cũng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật kiến thức và cải tiến phương pháp giảng dạy.
4. Tổ trưởng bộ môn
Mức lương: 15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 8 năm
Ở vị trí tổ trưởng bộ môn, bạn sẽ lãnh đạo một nhóm giáo viên trong việc xây dựng chương trình giảng dạy và đảm bảo chất lượng giảng dạy của môn học. Bạn cũng sẽ tổ chức các cuộc họp chuyên môn, đánh giá và hỗ trợ các giáo viên trong tổ. Bên cạnh đó, bạn cần phối hợp chặt chẽ với ban giám hiệu để thực hiện các kế hoạch giáo dục của nhà trường.
>> Đánh giá: Vị trí tổ trưởng bộ môn mang đến cho bạn cơ hội lãnh đạo và phát triển kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trách nhiệm cao và yêu cầu về chuyên môn cũng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật kiến thức và cải tiến phương pháp giảng dạy.
Xem thêm: