Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019; Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TTBGDĐT, số 02/2021/TT-BGDĐT, số 03/2021/TT-BGDĐT, số 04/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định một số nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng; Công văn số 2843/SNV-CCVC ngày 14/12/2022 của Sở Nội vụ hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 1785/SNV-CCVC ngày 22/7/2024 của Sở Nội vụ về việc phúc đáp Công văn số 1878/UBND-NV ngày 17/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo về việc tuyển dụng giáo viên năm 2024;
Căn cứ Thông báo số 815-TB/HU, ngày 31/7/2024 của Thường trực Huyện ủy về đồng ý chủ trương tuyển dụng giáo viên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập năm 2024;
Thực hiện Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 31/7/2024 của UBND huyện Vĩnh Bảo về việc tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập huyện Vĩnh Bảo năm 2024;
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo thông báo tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập năm 2024, như sau:
I. NHU CẦU, ĐIỀU KIỆN TUYỂN DỤNG
1. Nhu cầu, vị trí tuyển dụng
1.1. Vị trí giáo viên mầm non hạng III: 39 người, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên ngành Giáo dục mầm non hoặc Sư phạm mầm non; tại các trường Mầm non sau:
Hoà Bình: 2, Hưng Nhân: 3, Vinh Quang: 3, Vĩnh Long: 2, Vĩnh Tiến: 1, Vĩnh An: 2, Liên Am: 1, Trấn Dương: 2, Cao Minh: 2, Giang Biên: 3, Cộng Hiền: 1, Lý Học: 2, Hùng Tiến: 2, Dũng Tiến: 3, Thắng thuỷ: 1, Việt Tiến: 3,
Trung Lập: 2, Thị Trấn Vĩnh Bảo: 4.
1.2. Giáo viên Tiểu học hạng III: 36 người, trong đó:
– Giáo viên văn hóa: 28 người, có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Giáo dục tiểu học hoặc Sư phạm tiểu học; tại các trường Tiểu học sau: Cao Minh: 2, Cộng Hiền: 1, Dũng Tiến: 2, Giang Biên: 4, Hùng Tiến: 3, Hiệp Hòa: 2, Hòa Bình: 4, Liên Am-Lý Học: 2, Nhân Hòa: 2, Tân Hưng: 1, Thị Trấn Vĩnh Bảo: 2, Trấn Dương: 2, Trung Lập: 1.
– Giáo viên Ngoại ngữ: 08 người, Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên ngành Sư phạm Tiếng Anh hoặc Đại học trở lên chuyên ngành Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định; tại các trường Tiểu học sau:
Dũng Tiến: 1, Giang Biên: 1, Hùng Tiến: 1, Thị Trấn Vĩnh Bảo: 1, Trấn Dương: 1, Trung Lập: 1, Việt Tiến: 1, Vĩnh An: 1.
1.3. Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 26 người, trong đó:
– Giáo viên Toán: 12 người, có bằng tốt nghiệp Đại học Sư phạm trở lên một trong các ngành: Toán, Toán-Lý; Toán-Hóa; Toán-Tin; Toán-Kỹ thuật hoặc Đại học Toán trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định; tại các trường Trung học cơ sở sau: Lý Học-Liên Am-Cao Minh: 1, Hòa Bình-Trấn Dương: 2, Nhân Hòa-Tam Đa: 1, Tân Hưng-Thị Trấn: 1, Thắng Thủy-Vĩnh Long: 1, Việt Tiến-Trung Lập: 3, Vĩnh An-Tân Liên: 3.
– Giáo viên Ngữ văn: 12 người, có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên một trong các ngành: Ngữ văn; Văn-Giáo dục công dân; Văn-Đoàn đội; Văn-Địa hoặc Đại học Ngữ Văn trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định; tại các trường Trung học cơ sở sau:
Cổ Am-Vĩnh Tiến: 1, Lý Học-Liên Am-Cao Minh: 2, Hiệp Hòa-Hùng Tiến: 1, Hòa Bình-Trấn Dương: 2, Nguyễn Bỉnh Khiêm: 1, Nhân Hòa-Tam Đa: 1, Việt Tiến-Trung Lập: 2, Vĩnh An- Tân Liên: 2.
– Giáo viên Sinh: 02 người, có bằng tốt nghiệp Đại học Sư phạm trở lên một trong các ngành: Sinh học; Sinh-Hóa; Sinh-Thể dục hoặc Đại học Sinh học trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định; tại các trường Trung học
cơ sở sau: Lý Học-Liên Am-Cao Minh: 1, Nguyễn Bỉnh Khiêm: 1.
1.4. Giáo viên Trung học phổ thông hạng III Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện: 03 người, trong đó:
– Giáo viên Hóa: 01 người, có bằng tốt nghiệp Cử nhân sư phạm Hóa hoặc có bằng Cử nhân Hóa và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định.
– Giáo viên Ngữ văn: 01 người, có bằng tốt nghiệp Cử nhân sư phạm Ngữ văn hoặc có bằng Cử nhân ngành Văn học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định.
– Giáo viên Sử: 01 người, có bằng tốt nghiệp Cử nhân sư phạm Lịch sử hoặc có bằng Cử nhân ngành Lịch sử và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định.
Ngoài tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo vị trí tuyển dụng trên, thí sinh dự thi phải có trình độ ngoại ngữ (Tiếng Anh) tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
2. Điều kiện dự tuyển
2.1. Những người có đủ điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
II. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG, THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng: Thông báo tuyển dụng được đăng 01 số trên Báo Hải Phòng; đăng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo; niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo và thông báo đến các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, TTGDNN-GDTX huyện.
2. Thời hạn, Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày Thông báo tuyển dụng được đăng công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng trong giờ hành chính các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu trong tuần.
– Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ tại Phòng Nội vụ huyện Vĩnh Bảo hoặc gửi theo đường bưu chính, địa chỉ: Phòng Nội
vụ huyện Vĩnh Bảo, số 2, đường 20/8, thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng (thời gian gửi/nhận tính từ ngày gửi Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo dấu bưu điện trên phong bì đựng Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức).
– Địa điểm tiếp nhận: Phòng Nội vụ huyện Vĩnh Bảo (số điện thoại: 02253.985.303 liên lạc trong giờ hành chính).
* Lưu ý:
– Thí sinh phải khai đầy đủ, chính xác các nội dung trong Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (Phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải kèm theo Thông báo này). Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa.
– Thí sinh ký, ghi rõ họ tên bằng mực xanh ở cuối mỗi chân trang của Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Mỗi thí sinh chỉ đăng ký dự tuyển 01 vị trí tuyển dụng.
– Nộp kèm theo: 03 phong bì có dán tem thư và ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc.
– Sau khi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, thí sinh thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo trên cổng thông tin điện tử theo địa chỉ http://vinhbao.haiphong.gov.vn.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung tổ chức xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
* Vòng 1:
– Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Thông báo triệu tập những thí sinh phải sát hạch đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm (nếu có).
– Tổ chức sát hạch đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm (nếu có).
* Vòng 2:
– Hình thức thi: Thực hành.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển;
– Thời gian thi: không quá 20 phút (trước khi thực hành, thí sinh có không quá 10 phút chuẩn bị);
– Điểm thực hành được tính theo thang điểm 100;
– Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả thực hành.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi thực hành tại Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, sửa đổi tại Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐCP ngày 07/12/2023 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thực hành cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi Vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3.3. Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2
3.4. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2;
– Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM XÉT TUYỂN
Căn cứ vào tình hình thực tế và quá trình triển khai kỳ tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập huyện Vĩnh Bảo năm 2024, Hội đồng tuyển dụng xem xét, quyết định thời gian, địa điểm thi phù hợp, thông
báo tới thí sinh, đảm bảo việc tổ chức kỳ tuyển dụng theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
Nếu có vấn đề gì chưa rõ, các cá nhân có nhu cầu liên hệ với Phòng Nội vụ huyện Vĩnh Bảo trong giờ hành chính, địa chỉ: số 2, đường 20/8, thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng, số điện thoại 02253.985.303 để được giải đáp./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: vinhbao.haiphong.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Hải Phòng. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo viên là gì?
Giáo viên được hiểu là người giảng dạy cho học sinh các kiến thức liên quan đến môn học đối với từng cấp học phù hợp với học sinh, Giáo viên có trách nhiệm thực hiện các bài giảng các tiết dạy của mình để mang kiến thức đến với học sinh.
Mô tả công việc của Giáo viên
Giảng dạy và phát triển nội dung học tập
Giáo viên chịu trách nhiệm chuẩn bị và truyền đạt kiến thức cho học sinh thông qua các bài giảng phù hợp với từng độ tuổi và trình độ học sinh. Họ cần thiết kế giáo án theo chương trình đã đề ra, đảm bảo nội dung bám sát mục tiêu học tập nhưng vẫn sáng tạo và thú vị. Việc điều chỉnh phương pháp giảng dạy để phù hợp với nhu cầu và năng lực của từng học sinh là yếu tố quan trọng. Ngoài ra, giáo viên phải liên tục cập nhật kiến thức và phương pháp mới nhằm nâng cao chất lượng bài giảng. Khả năng sử dụng công nghệ và các phương tiện hỗ trợ giảng dạy cũng là một phần không thể thiếu trong công việc này.
Quản lý và đánh giá học sinh
Giáo viên có trách nhiệm theo dõi quá trình học tập của học sinh, bao gồm cả việc quản lý thời gian học trên lớp và đánh giá bài tập, bài kiểm tra. Họ cần sử dụng các tiêu chí đánh giá rõ ràng, khách quan để đảm bảo học sinh được nhận xét công bằng và phản hồi kịp thời về tiến bộ hoặc khó khăn. Việc quản lý lớp học, giữ gìn kỷ luật và tạo môi trường học tập tích cực, hòa đồng là một phần thiết yếu để đảm bảo sự tập trung và hiệu quả. Giáo viên cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm những vấn đề học tập hoặc hành vi của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp. Đặc biệt, họ cần hợp tác chặt chẽ với phụ huynh và ban giám hiệu để đảm bảo sự phát triển toàn diện của học sinh.
Tư vấn và hỗ trợ phát triển cá nhân cho học sinh
Bên cạnh việc giảng dạy, giáo viên còn là người đồng hành và hỗ trợ học sinh trong quá trình phát triển cá nhân và định hướng tương lai. Họ cần lắng nghe và tư vấn về các vấn đề học tập, tâm lý hoặc xã hội mà học sinh gặp phải. Giáo viên cũng góp phần xây dựng kỹ năng mềm như giao tiếp, tư duy phản biện, và kỹ năng làm việc nhóm cho học sinh. Đồng thời, họ khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, phát triển năng khiếu và tìm ra điểm mạnh của bản thân. Sự quan tâm và khích lệ đúng mức sẽ giúp học sinh tự tin và phát triển toàn diện về cả mặt học tập lẫn cuộc sống.
Giáo viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 117 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo viên
Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên?
Yêu cầu của tuyển dụng đối với Giáo viên
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Yêu cầu về kỹ năng
Các yêu cầu khác
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên
Mức lương bình quân của Giáo viên đại học có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Giảng viên: 15 - 30 triệu đồng/tháng
- Gia sư: 4 - 8 triệu đồng/tháng
1. Giáo viên thực tập
Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm
Bạn sẽ tham gia vào quá trình giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên chính, thực hành các kỹ năng sư phạm và quản lý lớp học. Vị trí này cho phép bạn học hỏi từ thực tiễn, chuẩn bị cho những thách thức trong môi trường giáo dục. Bạn cũng sẽ hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị bài giảng và các hoạt động lớp học.
>> Đánh giá: Vị trí giáo viên thực tập là bước đầu quan trọng để bạn làm quen với nghề giáo và xây dựng nền tảng vững chắc. Tuy nhiên, bạn sẽ cần phải nỗ lực rất nhiều để hoàn thiện kỹ năng và kiến thức chuyên môn.
2. Giáo viên bộ môn
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 – 3 năm
Ở vị trí giáo viên bộ môn, bạn sẽ giảng dạy chuyên sâu một môn học cụ thể, thiết kế giáo án và thực hiện các hoạt động giảng dạy để nâng cao chất lượng học tập. Bạn cần theo dõi tiến độ học tập của học sinh và đánh giá kết quả qua các bài kiểm tra và bài tập. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia vào các hoạt động ngoại khóa liên quan đến môn học của mình.
>> Đánh giá: Vị trí giáo viên bộ môn mang đến nhiều cơ hội để bạn phát triển chuyên môn và xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh. Đây là thời điểm quan trọng để bạn khẳng định mình và đóng góp vào chất lượng giáo dục.
3. Giáo viên chủ nhiệm
Mức lương: 10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 – 5 năm
Khi trở thành giáo viên chủ nhiệm, bạn sẽ không chỉ giảng dạy mà còn chịu trách nhiệm quản lý và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập và phát triển cá nhân. Bạn cần thường xuyên liên lạc với phụ huynh để thông báo về tình hình học tập và những vấn đề liên quan đến học sinh. Vị trí này đòi hỏi bạn phải có khả năng lãnh đạo và xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh.
>> Đánh giá: Vị trí tổ trưởng bộ môn mang đến cho bạn cơ hội lãnh đạo và phát triển kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trách nhiệm cao và yêu cầu về chuyên môn cũng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật kiến thức và cải tiến phương pháp giảng dạy.
4. Tổ trưởng bộ môn
Mức lương: 15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 8 năm
Ở vị trí tổ trưởng bộ môn, bạn sẽ lãnh đạo một nhóm giáo viên trong việc xây dựng chương trình giảng dạy và đảm bảo chất lượng giảng dạy của môn học. Bạn cũng sẽ tổ chức các cuộc họp chuyên môn, đánh giá và hỗ trợ các giáo viên trong tổ. Bên cạnh đó, bạn cần phối hợp chặt chẽ với ban giám hiệu để thực hiện các kế hoạch giáo dục của nhà trường.
>> Đánh giá: Vị trí tổ trưởng bộ môn mang đến cho bạn cơ hội lãnh đạo và phát triển kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trách nhiệm cao và yêu cầu về chuyên môn cũng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật kiến thức và cải tiến phương pháp giảng dạy.
Xem thêm: