Mã trường: QSA
- Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo Đại học An Giang năm 2024 mới nhất
- Học phí Đại học An Giang năm 2022 - 2023 mới nhất
- Học phí Đại học An Giang năm 2023 - 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2021 cao nhất 23.5 điểm
- Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2022 cao nhất 26.51 điểm
- Điểm chuẩn Đại học An Giang 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Đại học An Giang năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học An Giang
Video giới thiệu Trường Đại học An Giang
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học An Giang
- Tên tiếng Anh: An Giang University (AGU)
- Mã trường: QSA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Tại chức
- Địa chỉ: Số 18, đường Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
- SĐT: 0296.6256.565
- Email: [email protected]
- Website: http://www.agu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/AGUDHAG/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học An Giang tuyển sinh tổng cộng 2.660 chỉ tiêu với 37 ngành đào tạo trình độ đại học. Chỉ tiêu cụ thể như sau:
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trên toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển vàxét tuyển).
Năm 2024, Trường Đại học An Giang áp dụng 06 phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
Điều kiện chung: tốt nghiệp THPT.
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Trường dành tối đa 1% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức này.
❖ Phương thức 1.1: theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT
- Đối tượng: Các thí sinh đủ điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Cách đăng ký: Các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT.
❖ Phương thức 1.2: Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định ĐHQG – HCM thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT
- Đối tượng:
+ Thí sinh giỏi, tài năng trong học tập của các trường THPT; thí sinh giỏi năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật.
+ Áp dụng cho các trường THPT bao gồm: trường tiểu học – trung học cơ sở (THCS) – THPT, trường THCS – THPT và trường THPT (không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên).
- Nguyên tắc:
+ Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu chỉ giới thiệu 01 học sinh thuộc nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT cao nhất trường.
+ Các trường hợp vi phạm nguyên tắc đăng ký nêu trên sẽ bị loại khỏi danh sách đăng ký xét tuyển đối với phương thức này.
- Điều kiện đăng ký: Thí sinh được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu là học sinh, tài năng của trường, đảm bảo các tiêu chí sau:
+ Các tiêu chí chính:
Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 03 năm THPT;
Và điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT thuộc nhóm 05 học sinh cao nhất trường.
+ Các tiêu chí kết hợp:
Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT);
Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;
Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT;
- Số nguyện vọng ĐKXT: Thí sinh đăng ký xét tuyển tối đa 03 nguyện vọng ngành/nhóm ngành vào 01 trường đại học thành viên, phân hiệu và khoa trực thuộc ĐHQG-HCM (chỉ giới hạn 01 đơn vị).
- Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển
+ Thời gian dự kiến: Từ ngày 15/5/2024 đến ngày 15/6/2024 các thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo các bước như sau:
Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký xét tuyển.
Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển, ký tên và xác nhận giới thiệu của Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT về việc đảm bảo các tiêu chí chính.
Bước 3: Nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký xét tuyển.
+ Bộ hồ sơ bao gồm:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển ĐHQG-HCM sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2);
(2) Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (bản sao hoặc giấy xác nhận của trường THPT) và giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật, rèn luyện trong quá trình học THPT (nếu có);
(3) Bài luận viết tay của thí sinh về nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành;
(4) Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
- Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển trực tiếp về Phòng Đào tạo của Trường theo địa chỉ 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang.
- Xét tuyển và công bố kết quả dự kiến:
+ ĐHQG-HCM thực hiện lọc ảo, xét tuyển: ngày 21/6/2024.
+ Công bố kết quả xét tuyển: trước ngày 25/6/2024
3.2. Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG- TPHCM
Trường dành tối đa 2% chỉ tiêu và thực hiện xét tuyển ưu tiên theo quy định của Đại học Quốc gia TP. HCM ở các ngành.
- Đối tượng: Học sinh học tập và tốt nghiệp THPT tại các trường THPT theo danh sách.
- Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT: Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
- Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT: Từ ngày 15/5/2024 đến ngày 15/6/2024 các thí sinh thực hiện đăng ký UTXT theo các bước như sau:
+ Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
+ Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
+ Bước 3: Nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT.
- Bộ hồ sơ bao gồm:
(1) Phiếu đăng ký UTXT (được in từ hệ thống đăng ký UTXT ĐHQG-HCM sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2);
(2) Một bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (Học bạ có dấu giáp lai và xác nhận của trường THPT hoặc là bản sao có công chứng).
- Thí sinh gửi hồ sơ về Phòng Đào tạo của Trường theo địa chỉ 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang.
- Xét tuyển và công bố kết quả dự kiến:
+ ĐHQG-HCM thực hiện lọc ảo, xét tuyển: ngày 21/6/2024.
+ Công bố kết quả xét tuyển: trước ngày 25/6/2024
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024
Trường dành tối thiểu 27% chỉ tiêu để xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Đối tượng: Tất cả các thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.
- Cách đăng ký: Thí sinh đăng ký cùng với thời gian đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 tại trường THPT (đối với học sinh đang học lớp 12) hoặc tại Sở GD&ĐT (đối với thí sinh tự do).
- Thời gian xét tuyển và nhập học: Theo quy định Bộ GD&ĐT.
- Đối với các đợt xét bổ sung (nếu có) nhà trường sẽ có thông báo cụ thể khi công bố kết quả xét tuyển.
3.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024
Trường dành tối thiểu 45% chỉ tiêu thực hiện xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức năm 2024.
- Điều kiện: Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG- HCM tổ chức năm 2024
- Cách đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: http://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/home.action và thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống.
- Số nguyện vọng ĐKXT: Không giới hạn số nguyện vọng năm 2024, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
- Thời gian ĐKXT dự kiến: Từ ngày 16/4 đến ngày 15/5/2024.
- Thời gian xét tuyển, lọc ảo dự kiến:
+ Rà soát và cập nhật hồ sơ, thông tin: trước ngày 14/6/2024.
+ ĐHQG-HCM thực hiện lọc ảo, xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi ĐGNL năm 2024: trước ngày 26/6/2024.
3.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Trường dành tối thiểu 20% chỉ tiêu và xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT căn cứ vào kết quả học tập và hạnh kiểm ở bậc THPT.
- Đối tượng: Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế tuyển sinh hiện hành các năm 2022, 2023 và 2024.
- Điều kiện ĐKXT:
+ Thí sinh phải tham gia viết Bài luận (BL) và phải có kết quả Đạt yêu cầu mới được xét tuyển theo phương thức này.
+ Thí sinh viết BL theo hướng dẫn và gửi BL về Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học An Giang.
❖ Nội dung yêu cầu của BL: BL phải được viết theo một chủ đề nhất định, chủ đề BL có thể do thí sinh tự đề xuất hoặc sử dụng một trong số các chủ đề được Hội đồng tuyển sinh gợi ý sẵn (xem chuyên mục TS 2024 của Trường tại website https://www.agu.edu.vn/tuyensinh https://www.agu.edu.vn/vi/tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc), nội dung BL phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu sau:
- BL phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản của một BL gồm: mục tiêu và cách thức trình bày.
- BL phải là sản phẩm sáng tạo của cá nhân người viết, phải thể hiện được mục tiêu và động cơ học tập theo đúng chuyên ngành thí sinh đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1).
- BL sẽ được Hội đồng tuyển sinh tổ chức xét duyệt và công bố kết quả theo quy định hiện hành.
Ghi chú:
- BL viết dưới dạng văn xuôi có độ dài không quá 800 từ.
- Bài viết phải rõ ràng, sạch sẽ, mạch lạc, súc tích,... BL viết tay trên một mặt giấy A4 (mẫu giấy viết BL sẽ đính kèm với Đề tài BL);
Lưu ý: Bài viết đánh máy vi tính hoặc photocopy là không hợp lệ.
- Ở góc trên cùng bên trái, thí sinh ghi đầy đủ: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD.
- BL phải có chữ ký xác nhận của Giáo viên chủ nhiệm và Ban Giám hiệu Trường THPT mà thí sinh đã và đang theo học.
- BL phải cho vào phong bì, dán và ký niêm phong, bên ngoài ghi rõ Họ và tên của thí sinh.
- Hồ sơ ĐKXT:
+ Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học An Giang;
+ Bài luận thí sinh cho BL vào bì thư, dán và ký niêm phong.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website https://www.agu.edu.vn/tuyensinh/ và in Phiếu đăng ký xét tuyển nộp về Trường Đại học An Giang, hồ sơ ĐKXT gồm có:
Phiếu ĐKXT (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
01 bản photo Học bạ THPT (có công chứng) hoặc Giấy xác nhận điểm Học bạ của trường THPT;
01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 và 2022) hoặc 01 bản photo Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024);
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/nguyện vọng ĐKXT.
- Thí sinh có thể nộp BL, hồ sơ và lệ phí ĐKXT trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) đến Phòng Đào tạo của Trường theo địa chỉ 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang.
- Thời gian ĐKXT:
+ Xét tuyển đợt 1 (dự kiến):
Bước 1: Thí sinh nộp BL từ thời gian 08/05 - 08/06/2024
Bước 2: Thời gian thí sinh nhận kết quả xét duyệt BL dự kiến ngày 16/6/2024
Bước 3:Thời gian thí sinh nhận kết quả xét tuyển dự kiến ngày 21/07/2024
Bước 4: Thời gian xác nhận nhập học: Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường
+ Xét tuyển của đợt bổ sung (dự kiến): Nhà trường sẽ được thông báo sau trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường.
- Nguyên tắc ĐKXT:
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét heo điểm từ cao xuống thấp.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Phương thức xét tuyển:
+ Tổ chức xét duyệt BL: Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành phân công nhân sự và thực hiện công tác xét duyệt BL theo quy định hiện hành về công tác tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về nguyên tắc Hội đồng tuyển sinh sẽ tổ chức phân công nhân sự xét duyệt BL theo chuyên ngành thí sinh ĐKXT.
+ Công bố kết quả xét duyệt BL:
Sau khi hoàn tất công tác xét duyệt BL, Hội đồng tuyển sinh sẽ ra Thông báo công nhận kết quả xét duyệt BL, đồng thời thông báo kết quả xét duyệt cho thí sinh qua website https://www.agu.edu.vn/tuyensinh/
Căn cứ vào kết quả xét duyệt BL, Hội đồng tuyển sinh sẽ sử dụng kết quả này làm điều kiện xét tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập (Học bạ) THPT.
+ Tổ chức xét tuyển: Căn cứ vào kết quả xét duyệt BL, Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành xét tuyển cụ thể như sau: Xét tuyển dựa theo kết quả học tập THPT (Học bạ): gồm 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm xét tuyển (ĐXT): ĐXT của thí sinh là điểm tổng của 03 môn tương ứng với tổ hợp môn ĐKXT cộng với điểm ưu tiên (nếu có). ĐXT của thí sinh tối thiểu 18,00 điểm (không nhân hệ số đối với các môn học khi tính điểm).
Công thức:
* ĐXT = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên ≥ 18,00
- Đối với ngành xét tuyển có môn chính (gồm ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh), ĐXT của thí sinh được tính theo công thức bên dưới.
Công thức:
ĐXT = ((Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm môn Tiếng Anh x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên ≥ 18,00
Ngoài ra, đối với khối ngành đào tạo giáo viên, thí sinh phải thỏa mãn thêm các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).
- Các vấn đề lưu ý: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển cùng với BL và hồ sơ đăng ký xét tuyển; lệ phí xét tuyển sẽ không hoàn lại nếu thí sinh không đạt yêu cầu của BL.
- Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT: Tùy theo tình hình thực tế nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Đào tạo của Trường theo địa chỉ 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang.
3.6. Phương thức 6: Xét tuyển thẳng dựa trên các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu và xét tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho học sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; hoặc các chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế.
- Đối tượng: Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế tuyển sinh hiện hành các năm 2022, 2023 và 2024.
- Điều kiện ĐKXT:
+ Tối thiểu đạt danh hiệu học sinh khá trong các năm học THPT.
+ Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên.
+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (4 kỹ năng) thuộc các ngoại ngữ như: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Nhật và tiếng Hàn; hoặc các chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế như A-Level, SAT (Scholastic Assessment Test), ACT (American College Testing)...
Với tiêu chuẩn như sau:
+ Các chứng chỉ hoặc các chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế được Bộ GD&ĐT công nhận và còn giá trị đến ngày 30/6/2024. Đồng thời thí sinh phải đủ các điều kiện khác theo yêu cầu của Nhà trường.
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 3 (B1) trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR), cụ thể là đối với tiếng Anh, chứng chỉ IELTS phải đạt từ 5.5 trở lên hoặc tương đương; hoặc các ngoại ngữ khác (Xem phụ lục 8)
+ Đối với các chứng nhận năng lực quốc tế khác, thí sinh phải có mức năng lực tương đương với chứng chỉ SAT có mức điểm 1000 trở lên.
+ Trường hợp thí sinh nộp các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác, Nhà trường sẽ xem xét quy đổi theo thang điểm tương đương.
- Hồ sơ ĐKXT: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website https://www.agu.edu.vn/tuyensinh/ và in Phiếu đăng ký xét tuyển nộp về Trường Đại học An Giang, hồ sơ ĐKXT gồm có:
+ Phiếu ĐKXT (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
+ 01 Thư giới thiệu từ giáo viên, cố vấn trường học (người hiểu rõ về thái độ học tập và năng lực thực tế của thí sinh tại trường)
+ 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 và 2022) hoặc 01 bản photo Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024);
+ 01 bản photo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ đánh giả năng lực quốc tế (đối với nhóm 2) dùng để xét (có công chứng);
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/nguyện vọng ĐKXT.
Thí sinh có thể nộp hồ sơ và lệ phí ĐKXT trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) đến Phòng Đào tạo của Trường theo địa chỉ 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang.
- Nguyên tắc ĐKXT:
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất).
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Thời gian ĐKXT: Dự kiến từ ngày 08/5/2024 đến ngày 30/6/2024.
Lưu ý: Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên yêu cầu thí sinh cần phải:
+ Học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên (áp dụng đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 02, 04, 05 và 06).
+ Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp (áp dụng đối với thí sinh xét tuyển theo tất cả các phương thức) .
+ Ngành "Giáo dục Mầm non", ngoài tiêu chí (1) và (2) thí sinh bắt buộc phải đăng ký dự thi bài thi năng khiếu do Trường tổ chức.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Năm 2024, Trường Đại học An Giang tuyển sinh tổng cộng 2.660 chỉ tiêu với 37 ngành đào tạo trình độ đại học (ĐH). Chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Nhóm ngành đào tạo giáo viên:
- Các nhóm ngành còn lại:
5. Ngưỡng đầu vào.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (khối ngành I): bằng ngưỡng đảm bảo chất chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các khối ngành còn lại: Ngưỡng đảm bảo chất lượng tùy theo phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
+ Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có): Từ 16 điểm trở lên, tùy theo ngành (trường sẽ có thông báo cụ thể ở từng đợt xét tuyển).
+ Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG- HCM tổ chức năm 2024: Từ 600 điểm trở lên (theo thang điểm 1200) chưa cộng điểm ưu tiên (nếu có).
+ Phương thức sử dụng kết quả học tập bậc THPT: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển thấp nhất là 18 điểm, xếp loại hạnh kiểm từ khá trở lên.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
Năm 2024, Trường Đại học An Giang tuyển sinh tổng cộng 2.660 chỉ tiêu với 37 ngành đào tạo trình độ đại học. Trong đó, Trường dành tối thiểu 45% chỉ tiêu thực hiện xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024 và tối thiểu 27% chỉ tiêu để xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT.B. Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
2. Xét học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo mục mầm non | M02; M03; M05; M06 | 23 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; A01; C00; D01 | 26.75 | |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; D01; D66 | 26.5 | |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; C01; D01 | 28.75 | |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; C01; C05 | 28.35 | |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; C02; D07 | 28.6 | |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D14; D15 | 27.1 | |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A08; C00; C19; D14 | 27.15 | |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A09; C00; C04; D10 | 26.95 | |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01; D01; D09; D14 | 27.5 | |
11 | 7140213 | Sư phạm sinh học | B00; B03; B04; D08 | 26.65 | |
12 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C15; D01 | 26.5 | |
13 | 7340115 | Marketing | A00; A01; C15; D01 | 26.75 | |
14 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; C15; D01 | 26.2 | |
15 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C15; D01 | 26.64 | |
16 | 7380101 | Luật | A01; C00; C01; D01 | 26.61 | |
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; C15; D01 | 25 | |
18 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; C01; D01 | 25.75 | |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; C01; D01 | 26.3 | |
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A16; B03; C15; D01 | 23.4 | |
21 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; B00; C05; C08 | 24.75 | |
22 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; C05; D07 | 25.6 | |
23 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; C15; D08 | 24.6 | |
24 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00; B00; C15; D01 | 23.5 | |
25 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; C15; D01 | 25.6 | |
26 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00; B00; C00; D01 | 24.6 | |
27 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D01; D10 | 24.15 | |
28 | 7310630 | Việt Nam học | A01; C00; C04; D01 | 26.1 | |
29 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D09; D14 | 25.87 | |
30 | 7229030 | Văn học | C00; D01; D14; D15 | 25.45 | |
31 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; C15; D01 | 26.25 | |
32 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; C15; D01 | 25.1 | |
33 | 7229001 | Triết học | A01; C00; C01; D01 | 24.85 | |
34 | 7640101 | Thúy y | A00; B00; C08; D08 | 25.8 | |
35 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00; B00; C05; D07 | 23.75 |
3. Xét điểm ĐGNL HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 600 | ||
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 600 | ||
3 | 7140205 | Giáo dục chính trị | 600 | ||
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 684 | ||
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 650 | ||
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 650 | ||
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 600 | ||
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 600 | ||
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 600 | ||
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 640 | ||
11 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 600 | ||
12 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 600 | ||
13 | 7340115 | Markeing | 600 | ||
14 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 600 | ||
15 | 7340301 | Kế toán | 600 | ||
16 | 7380101 | Luật | 600 | ||
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 600 | ||
18 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 600 | ||
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 600 | ||
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 600 | ||
21 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 600 | ||
22 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 600 | ||
23 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 600 | ||
24 | 7620105 | Chăn nuôi | 600 | ||
25 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 600 | ||
26 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 600 | ||
27 | 7620116 | Phát triển nông thôn | 600 | ||
28 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 600 | ||
29 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 600 | ||
30 | 7310630 | Việt Nam học | 600 | ||
31 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 600 | ||
32 | 7229030 | Văn học | 600 | ||
33 | 7229001 | Triết học | 600 | ||
34 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 600 | ||
35 | 7640101 | Thú y | 600 |
C. Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2022
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02;M03;M05;M06 | 19 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00;A01;C00;D01 | 24.5 | |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00;C19;D01;D66 | 24.5 | |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00;A01;C01;D01 | 27 | |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00;A01;C01;C05 | 24.2 | |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00;B00;C02;D07 | 24.7 | |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00;D01;D14;D15 | 25.3 | |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A08;C00;C19;D14 | 26.51 | |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A09;C00;C04;D10 | 25.7 | |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01;D01;D09;D14 | 25 | |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;C15;D01 | 23 | |
12 | 7340115 | Marketing | A00;A01;C15;D01 | 24 | |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;A01;C15;D01 | 22.6 | |
14 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;C15;D01 | 23.8 | |
15 | 7380101 | Luật | A01;C00;C01;D01 | 24.65 | |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00;B00;C15;D01 | 18.8 | |
17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00;A01;C01;D01 | 21.3 | |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;C01;D01 | 22.3 | |
19 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A16;B03;C15;D01 | 17.8 | |
20 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00;A01;B00;D07 | 16 | |
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00;B00;C05;D01 | 16 | |
22 | 7620105 | Chăn nuôi | A00;B00;C08;D08 | 16 | |
23 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00;B00;C15;D01 | 16 | |
24 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00;B00;C15;D01 | 19.7 | |
25 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00;B00;C00;D01 | 17.9 | |
26 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00;B00;D01;D10 | 16 | |
27 | 7310630 | Việt Nam học | A01;C00;C04;D01 | 23.6 | |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01;D01;D09;D14 | 21.9 | |
29 | 7229030 | Văn học | C00;D01;D14;D15 | 20.5 | |
30 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00;A01;C15;D01 | 22.4 | |
31 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00;A01;B00;D07 | 16 | |
32 | 7229001 | Triết học | A01;C00;C01;D01 | 17.2 |
D. Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2021
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02;M03;M05;M06 | 19 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00;A01;C00;D01 | 20 | |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00;C19;D01;D66 | 19 | |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00;A01;C01;D01 | 22 | |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00;A01;C01;C05 | 19 | |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00;B00;C02;D07 | 19 | |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00;D01;D14;D15 | 22 | |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A08;C00;C19;D14 | 20 | |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A09;C00;C04;D10 | 20 | |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01;D01;D09;D14 | 22.5 | |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;C15;D01 | 23 | |
12 | 7340115 | Marketing | A00;A01;C15;D01 | 23 | |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;A01;C15;D01 | 20.5 | |
14 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;C15;D01 | 21.5 | |
15 | 7380101 | Luật | A01;C00;C01;D01 | 23.5 | |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A16;B00;B03;D01 | 16 | |
17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00;A01;C01;D01 | 16 | |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;C01;D01 | 19 | |
19 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00;A01;B00;D07 | 16 | |
20 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00;A01;B00;D07 | 16 | |
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00;B00;C05;D01 | 16 | |
22 | 7620105 | Chăn nuôi | A00;B00;C08;D01 | 16 | |
23 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00;B00;C15;D01 | 16 | |
24 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00;B00;C15;D01 | 16 | |
25 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00;B00;C00;D01 | 16 | |
26 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00;B00;D01;D10 | 16 | |
27 | 7310630 | Việt Nam học | A01;C00;C04;D01 | 16.5 | |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01;D01;D09;D14 | 17.5 | |
29 | 7229030 | Văn học | C00;D01;D14;D15 | 16 | |
30 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00;A01;C15;D01 | 17 | |
31 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00;A01;B00;D07 | 16 | |
32 | 7229001 | Triết học | A01;C00;C01;D01 | 16 |
2. Xét học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02;M03;M05;M06 | 18 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00;A01;C00;D01 | 18 | |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00;C19;D01;D66 | 18 | |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00;A01;C01;D01 | 18 | |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00;A01;C01;C05 | 18 | |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00;B00;C02;D07 | 18 | |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00;D01;D14;D15 | 18 | |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A08;C00;C19;D14 | 18 | |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A09;C00;C04;D10 | 18 | |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01;D01;D09;D14 | 18 | |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;C15;D01 | 22.5 | |
12 | 7340115 | Marketing | A00;A01;C15;D01 | 22.5 | |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;A01;C15;D01 | 18 | |
14 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;C15;D01 | 18 | |
15 | 7380101 | Luật | A01;C00;C01;D01 | 20 | |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A16;B00;B03;D01 | 18 | |
17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00;A01;C01;D01 | 18 | |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;C01;D01 | 19 | |
19 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00;A01;B00;D07 | 21 | |
20 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00;A01;B00;D07 | 23 | |
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00;B00;C05;D01 | 18 | |
22 | 7620105 | Chăn nuôi | A00;B00;C08;D01 | 18 | |
23 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00;B00;C15;D01 | 18 | |
24 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00;B00;C15;D01 | 20 | |
25 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00;B00;C00;D01 | 18 | |
26 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00;B00;D01;D10 | 18 | |
27 | 7310630 | Việt Nam học | A01;C00;C04;D01 | 18 | |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01;D01;D09;D14 | 18 | |
29 | 7229030 | Văn học | C00;D01;D14;D15 | 18 | |
30 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00;A01;C15;D01 | 18 | |
31 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00;A01;B00;D07 | 20 | |
32 | 7229001 | Triết học | A01;C00;C01;D01 | 18 |
E. Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2020
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (Trình độ cao đẳng) | M02, M03, M05, M06 | 16.5 | |
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non (Trình độ đại học) | M02, M03, M05, M06 | 18.5 | |
3 | 7140202 | GD Tiểu học | A00, A01, C00, D01 | 18.5 | |
4 | 7140205 | GD Chính trị | C00, C19, D01, D66 | 18.5 | |
5 | 7140209 | SP Toán học | A00, A01, C01, D01 | 18.5 | |
6 | 7140210 | SP Tin học | A00, A01, C01, D01 | 18.5 | |
7 | 7140211 | SP Vật lý | A00, A01, C01, C05 | 18.5 | |
8 | 7140212 | SP Hóa học | A00, B00, C02, D07 | 18.5 | |
9 | 7140213 | SP Sinh học | B00, B03, B04, D08 | 18.5 | |
10 | 7140217 | SP Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 18.5 | |
11 | 7140218 | SP Lịch sử | C00, C19, D09, D14 | 18.5 | |
12 | 7140219 | SP Địa lý | A09, C00, C04, D10 | 18.5 | |
13 | 7140231 | SP Tiếng Anh | A01, D01, D09, D14 | 18.5 | |
14 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C15 | 20 | |
15 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, C15 | 18 | |
16 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | A00, A01, D01, C15 | 17 | |
17 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, C15 | 18.5 | |
18 | 7380101 | Luật | A01, C00, C01, D01 | 18 | |
19 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A01, B00, A18 | 15 | |
20 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | A00, A01, B00, A18 | 15 | |
21 | 7440112 | Hóa học | A00, B00, C02, D07 | 15 | |
22 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, C01 | 15 | |
23 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, C01 | 18.5 | |
24 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00 | 15 | |
25 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, A01, B00 | 15 | |
26 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00 | 16 | |
27 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, A01, B00 | 15 | |
28 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, A01, B00 | 15 | |
29 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, A01, B00 | 16 | |
30 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, A01, B00 | 15 | |
31 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00, A01, B00 | 15 | |
32 | 7310630 | Việt Nam học | A01, C00, D01, C04 | 17.5 | |
33 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D09, D14 | 16 | |
34 | 7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 | 15 | |
35 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, C15 | 17 | |
36 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00 | 15 | |
37 | 7229001 | Triết học | A01, C00, C01, D01 | 15 |
Học phí
A. Học phí Đại học An Giang năm 2023 - 2024
STT | Ngành học | Học phí dự kiếnnăm học 2023-2024 |
---|---|---|
1 | Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 14.100.000 |
2 | Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 14.100.000 |
3 | Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 15.200.000 |
B. Học phí Đại học An Giang năm 2022 - 2023
Dưới đây là bảng học phí dự kiến được chúng tôi tổng hợp từ Đề án Tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học An Giang. Riêng đối với các ngành Sư phạm. Nhà trường sẽ thực hiện chính sách miễn học phí theo quy định hiện hành.
ĐVT: Triệu đồng/sinh viên
Khối ngành | Mức thu dự kiến | ||||||
Khóa cũ (TS trước NH 2022-2023) | Khóa mới (TS từ NH 2023-2024) | ||||||
Mức thu 60% | Mức thu 40% | ||||||
Năm học | Tín chỉ | Năm học | Tín chỉ | Năm học | Tín chỉ | ||
1 | KN I | 14,10 | 0,36 | 16,92 | 0,44 | 19,74 | 0,51 |
2 | KN II | 13,50 | 0,35 | 16,20 | 0,42 | 18,90 | 0,49 |
3 | KN III | 14,10 | 0,36 | 16,92 | 0,44 | 19,74 | 0,51 |
4 | KN IV | 15,20 | 0,39 | 18,24 | 0,47 | 21,28 | 0,55 |
5 | KN V | 16,40 | 0,42 | 19,68 | 0,51 | 22,96 | 0,59 |
6 | KN VI | 20,90 | 0,54 | 25,08 | 0,65 | 29,26 | 0,76 |
7 | KN VII | 15,00 | 0,39 | 18,00 | 0,46 | 21,00 | 0,54 |
C. Học phí Đại học An Giang 2021 - 2022
Học phí năm 2021 – 2022, Trường Đại học An Giang đã đề ra những quy định cụ thể về mức học phí đối với từng nhóm ngành:
- Đối với ngành đào tạo giáo viên: miễn học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành khác sẽ có lộ trình học phí trong 3 năm tiếp theo như sau:
Nhóm ngành | Học phí ( VNĐ/ năm) |
Hệ đào tạo đại học |
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 10.780.000 đồng/năm |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 12.870.000 đồng/năm |
Hệ đào tạo cao đẳng |
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 7.700.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 9.350.000 |
Chương trình đào tạo
Chỉ tiêu tuyển sinh:
Năm 2024, Trường Đại học An Giang tuyển sinh tổng cộng 2.660 chỉ tiêu với 37 ngành đào tạo trình độ đại học (ĐH). Chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Nhóm ngành đào tạo giáo viên:
- Các nhóm ngành còn lại:
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Nhân viên Tài chính mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Nhân viên Kế Toán mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Công nghệ sinh học mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Bác Sĩ Thú y mới nhất 2024
- Mức lương của nhân viên Kế Toán mới ra trường là bao nhiêu?