Mã trường: LPS
- Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2024 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Luật TP.HCM năm 2022 - 2023 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Luật TP.HCM năm 2024 - 2025 mới nhất
- Các ngành đào tạo Trường Đại học Luật TP.HCM năm 2025 mới nhất
- Điểm chuẩn Trường Đại học Luật TP HCM năm 2021 cao nhất 27,75 điểm
- Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2022 cao nhất 26,5 điểm
- Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Đại học Luật TP HCM năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật TP HCM
Video giới thiệu trường Đại học Luật TP HCM
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Luật TP HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Law (HCMUL)
- Mã trường: LPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: Số 02 Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4, Tp. Hồ Chí Minh
+ Cơ sở 2: Số 123 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
+ Cơ sở 3: Phường Long Phước, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).394.00.989 1900 5555 14
- Email: tuyensinh@hcmulaw.edu.vn bantruyenthong@hcmulaw.edu.vn
- Website: http://www.hcmulaw.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hcmulaw/
Thông tin tuyển sinh
Trường ĐH Luật TP.HCM thông báo chính thức sử dụng 5 phương thức tuyển sinh ĐH 2025. So với dự kiến, trường điều chỉnh tăng thêm 2 phương thức.
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Trường) thông báo Phương thức tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy năm 2025 như sau:
I. Phương thức tuyển sinh: có 5 phương thức
1. Phương thức 1: tuyển thằng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường (mã phương thức xét tuyển 301), bao gồm:
a) Thí sinh (được tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đoạt giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia, quốc tế) thuộc diện được “tuyển thẳng, xét tuyển thẳng" theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường, đăng ký học ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Bộ) tổ chức hoặc cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm theo quy định của Bộ; và đã tốt nghiệp THPT trong năm 2025. Cụ thể như sau:
(i) Môn Ngữ văn, Toán và tiếng Anh: đối với ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Luật, ngành Luật thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Tài chính - Ngân hàng;
(ii) Môn tiếng Nhật và tiếng Pháp: đối với ngành Luật;
(iii) Môn Vật lý: đối với ngành Luật, ngành Luật thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Tài chính - Ngân hàng; (iv) Môn Hóa học: đối với ngành Luật, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Tài chính - Ngân hàng:
(v) Môn Lịch sử: đối với ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Luật;
(vi) Môn Địa lý: đối với ngành Luật. b) Thí sinh (là người khuyết tật nặng; người dân tộc thiểu số rất ít người; thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại trường phố thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; người nước ngoài) thuộc diện được “xét tuyển thằng” theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường;
c) Thí sinh (đoạt giải khuyển khích cấp quốc gia) thuộc diện được “ưu tiên xét tuyền” theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường. Điều kiện: (i) Môn đoạt giải phải có trong Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
(ii) Có tổng số điểm của 03 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thuộc Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 22,5 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng chính sách), trong đó điểm của môn mà thí sinh đã đoạt giải khuyến khích phải đạt từ 7,0 điểm trở lên trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
(iii) Thời gian đoạt giải không quá 03 năm, tính đến năm nộp hồ sơs ưu tiên xét tuyển;
(iv) Chưa thực hiện việc xác nhận nhập học trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ.
2. Phương thức 2: xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp trung học phổ thông với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc kết quả Kỳ thi SAT của Mỹ (mã phương thức xét tuyển 410). Những chứng chỉ này hoặc kết quả Kỳ thi SAT nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30/6/2025 và đạt đủ các tiêu chí, điều kiện sau đây:
a) Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;
b) Thứ hai, có tổng điểm trung bình cộng của 6 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp của ngành xét tuyển đạt từ 22,5 trở lên (tổng điểm trung bình cộng này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân), trong đó kết quả học tập năm Lớp 12 của thí sinh phải có trọng số tính điểm xét không dưới 25%. Điểm của tiêu chí này được quy đổi tương đương với “tổng điểm của 03 môn (thuộc Tổ hợp xét tuyển) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025”. Mức quy đổi tương đương được Trường xác định ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố các số liệu thống kê về “tương quan giữa điểm các môn thi tốt nghiệp THPT với điểm trung bình các môn học ở THPT":
c) Thứ ba, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật), hoặc có kết quả Kỳ thi SAT: (i) Thí sinh phải đạt mức điểm như sau:
- Đối với tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,5 trở lên, do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 65 trở lên, do Educational Testing Service (ETS) cấp;
Đối với tiếng Pháp (chỉ xét tuyển đối với ngành Luật): chứng chi DELF đạt từ trình độ B1 trở lên; hoặc chứng chỉ TCF đạt điểm từ 300 trở lên/ 01 kỹ năng. Hai loại chứng chỉ này phải do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d'Etudes Pedagogiques - CIEP) cấp;
Đối với tiếng Nhật (chỉ xét tuyển đối với ngành Luật): chứng chi JLPT đạt từ trình độ N3 trở lên, do Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) cấp, trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật: - Đối với kết quả Kỳ thi SAT (Scholastic Aptitude Test) của Mỹ: đạt điểm từ 1.150 điểm trở lên /1.600 điểm. (ii) Điểm của tiêu chí, điều kiện nêu trên được quy đổi thành điểm cộng (tối đa 3,0 điểm) để xét tuyển, cụ thể như sau:
(*) Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh và kết quả Kỳ thi SAT của Mỹ:
d) Thứ tư, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển phải có trọng số tính điểm xét không dưới 25%. Riêng đối với ngành Luật và ngành Luật thương mại quốc tế, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển phải thỏa mãn cả 2 điều kiện sau đây: có trọng số tính điểm xét không dưới 25% và đạt tối thiểu là 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm. Môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyến được xác định như sau:
(i) Đối với các ngành đào tạo xét tuyển các tổ hợp gồm 03 môn, trong đó chỉ có môn Toán hoặc môn Ngữ văn thì “môn chính” trong Tổ hợp môn được xác định là môn Toán hoặc môn Ngữ văn;
(ii) Đối với các ngành đào tạo xét tuyển các tổ hợp gồm 03 môn, trong đó có cả môn Toán và môn Ngữ văn thì “môn chính” trong Tổ hợp môn được xác định như sau:
- Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Ngữ văn; - Ngành Luật, ngành Luật thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Tài chính - Ngân hàng và ngành Kinh doanh quốc tế: môn Toán.
3. Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp trung học phổ thông đối với thí sinh học tại các trường có tên trong “Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chỉ Minh” (mã phương thức xét tuyển 200), đạt đủ các tiêu chí, điểu kiện sau đây:
a) Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;
b) Thứ hai, phải học đủ 3 năm tại một trong các trường có tên trong "Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh”; và có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12 đạt mức Tốt (hoặc được xếp loại giỏi đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2024 trở về trước);
c) Thứ ba, có tổng điểm trung bình cộng của 6 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp của ngành xét tuyển đạt từ 24,5 trở lên (tổng điểm trung bình cộng này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân), trong đó kết quả học tập năm Lớp 12 của thí sinh phải có trọng số tính điểm xét không dưới 25%. Điểm của tiêu chí này được quy đổi tương đương với “tổng điểm của 03 môn (thuộc Tổ hợp xét tuyển) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025”. Mức quy đổi tương đượng được Trường xác định ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố các số liệu thống kê về “tương
quan giữa điểm các môn thi tốt nghiệp THPT với điểm trung bình các môn học ở THPT"; d) Thứ tư, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển: thực hiện theo Mục 2 nêu trên.
4. Phương thức 4: xét tuyển thí sinh có kết quả Kỳ thi V-SAT (Standardized University Admissions Test for Vietnam) do các đơn vị khác tổ chức để xét tuyển (mã phương thức xét tuyển 417), đạt đủ các tiêu chí, điều kiện sau đây:
a) Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;
b) Thứ hai, có kết quả Kỳ thi V-SAT do các đơn vị phối hợp với Trung tâm Khảo thí Quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng (sau đây gọi tắt là Trung tâm) tổ chức trong năm 2025. Điểm của từng môn thi/ bài thi trong Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT được quy đổi tương đương với điểm của từng môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Mức quy đổi tương đương được áp dụng theo bảng quy đổi do Trung tâm công bố, sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
c) Thứ ba, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển: thực hiện theo Mục 2 nêu trên.
5. Phương thức 5: xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã phương thức xét tuyển 100), đạt đủ các tiêu chí, điều kiện sau đây:
a) Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;
b) Thứ hai, có kết quả thi của các môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phù hợp với Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của Trường;
c) Thứ ba, thực hiện việc đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo đúng, đủ, hết quy trình và trong thời hạn quy định (từ ngày 16/7/2025 đến 17g00’ ngày 28/7/2025);
d) Thứ tư, nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng đăng ký bằng hình thức trực tuyến trong thời hạn quy định (từ ngày 29/7/2025 đến 17g00° ngày 05/8/2025);
đ) Thứ năm, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển: thực hiện theo Mục 2 nêu trên.
e) Thứ sáu, một số lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi đối với môn thi ngoại ngữ trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; không sử dụng điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước đó để xét tuyển; không quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ hợp môn xét tuyển.
II. Tổ hợp môn, thang điểm và cách thức tính điểm xét tuyển
a) Tổ hợp môn (gồm Tổ hợp của các môn trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Tổ hợp của các môn cấp THPT đã được quy đổi điểm tương đương) dùng để xét tuyển bao gồm 03 môn, trong đó phải có môn Toán hoặc môn Ngữ văn;
b) Thang điểm xét tuyển: điểm xét tuyển theo thang điểm 30;
c) Cách thức tính điểm xét tuyển (sau đây viết tắt ĐXT):
ĐXT = điểm Tổ hợp môn + điểm cộng (nếu có) + điểm ưu tiên (nếu có) Trong đó:
- Điểm cộng: chỉ áp dụng đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2; - Điểm ưu tiên (theo khu vực và/hoặc theo đối tượng chính sách): được xác định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
Điểm trúng tuyển vào các ngành nêu trên dành cho thí sinh thuộc khu vực 3. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai mươi năm) điểm. Và được tính theo công thức: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên mà thí sinh được hưởng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
2. Xét tuyển thẳng, học bạ
1.1. Nhóm đối tượng 1: thí sinh thuộc Nhóm đối tượng 1 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia thuộc diện được “tuyển thẳng” theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường.
1.2. Nhóm đối tượng 2:
1.3. Nhóm đối tượng 3:
B. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | A01; D01; D66; D84 | 22.5 | IELTS: 7.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên |
2 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | A01; D01; D66; D84 | 28 | IELTS: 7.0 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D66; D84 | 22.5 | IELTS: 6.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D66; D84 | 24.5 | IELTS: 6.0 |
5 | 7340102 | Quản trị - Luật | A00; A01; D01; D84 | 22.5 | IELTS: 6.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên |
6 | 7340102 | Quản trị - Luật | A00; A01; D01; D84 | 24.5 | IELTS: 6.0 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D84 | 22.5 | IELTS: 5.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên |
8 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01; D03; D06 | 22.5 | IELTS: 5.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên; DELF: B1 trở lên; TCF: 325 điểm/ kỹ năng trở lên; JLPT: N3 trở lên |
C. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2022
1. Xét điểm THPTQG
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340102 | Quản trị - Luật | A00 | 25 | |
2 | 7340102 | Quản trị - Luật | A01 | 23.5 | |
3 | 7340102 | Quản trị - Luật | D01;D03;D06 | 24.25 | |
4 | 7340102 | Quản trị - Luật | D84;D87;D88 | 23 | |
5 | 7380101 | Luật | A00 | 24.25 | |
6 | 7380101 | Luật | A01 | 22.5 | |
7 | 7380101 | Luật | C00 | 27.5 | |
8 | 7380101 | Luật | D01;D03;D06 | 23.25 | |
9 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | A01 | 26.5 | |
10 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | D01;D03;D06;D66;D69;D70;D84;D87 | 26 | |
11 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | D88 | 25.75 | |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D03;D06;D84 | 22.5 | |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D14;D66 | 24.5 | |
14 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;D01;D03;D06 | 23 | |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01;D84;D87;D88 | 22.5 |
D. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2021
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật | A00;A01 | 24.5 | |
2 | 7380101 | Luật | C00 | 27.5 | |
3 | 7380101 | Luật | D01 | 24.75 | |
4 | 7380101 | Luật | D03;D06 | 24.5 | |
5 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | A01 | 26.5 | |
6 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D01;D03;D06 | 26.5 | |
7 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D66 | 28.5 | |
8 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D69;D70 | 26.5 | |
9 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D84 | 28.5 | |
10 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D87;D88 | 26.5 | |
11 | 7340102 | Quản trị - Luật | A00 | 25.5 | |
12 | 7340102 | Quản trị - Luật | A01 | 25.5 | |
13 | 7340102 | Quản trị - Luật | D01 | 25.25 | |
14 | 7340102 | Quản trị - Luật | D03;D06 | 24.5 | |
15 | 7340102 | Quản trị - Luật | D84 | 27.75 | |
16 | 7340102 | Quản trị - Luật | D87;D88 | 25 | |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01 | 25.25 | |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 25 | |
19 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D03;D06 | 24.5 | |
20 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D84 | 26.75 | |
21 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D87;D88 | 24.5 | |
22 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 25 | |
23 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D14 | 26 | |
24 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D66;D84 | 27.5 |
E. Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM năm 2020
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật | A00 | 24 | |
2 | 7380101 | Luật | A01 | 22.5 | |
3 | 7380101 | Luật | C00 | 27 | |
4 | 7380101 | Luật | D01, D03, D06 | 22.75 | |
5 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | A01 | 26.25 | |
6 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D01, D03, D06 | 26.25 | |
7 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D66, D69, D70 | 26.5 | |
8 | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | D84, D87, D88 | 26.5 | |
9 | 7340102 | Quản trị - Luật | A00 | 25 | |
10 | 7340102 | Quản trị - Luật | A01 | 24.5 | |
11 | 7340102 | Quản trị - Luật | D01, D03, D06 | 24.5 | |
12 | 7340102 | Quản trị - Luật | D84, D87, D88 | 24.5 | |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 | 24.5 | |
14 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01 | 23.25 | |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01, D03, D06 | 23.5 | |
16 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D84, D87, D88 | 24 | |
17 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 23.25 | |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D14 | 23.5 | |
19 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D66 | 25 | |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D84 | 24 |
Học phí
A. Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2024 - 2025
Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 có sự khác biệt và tăng so với năm học 2023-2024, cụ thể dao động từ 35,2 đến 181 triệu đồng đối với từng chương trình đào tạo khác nhau.
Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 như sau:
B. Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2023 - 2024
C. Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2022 - 2023
Đại học Luật TP.HCM là một trong những trường đại học đầu tiên tại TP.HCM đi theo cơ chế tự chủ tài chính. Học phí Đại học Luật TP.HCM 2022-2023 vì thế cũng được xây dựng theo nguyên tắc từng bước tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo. Cụ thể, mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh 2022 như sau:
Khóa 47 (tuyển sinh 2022) |
2022-2023 |
2023-2024 |
2024-2025 |
2025-2026 |
Hệ đại trà ngành: Luật, Luật Thương mại Quốc tế, Quản trị kinh doanh |
31.250.000 |
35.250.000 |
39.750.000 |
44.750.000 |
Hệ đại trà ngành Quản trị - Luật |
37.080.000 |
41.830.000 |
47.170.000 |
53.100.000 |
Hệ đại trà ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Anh văn pháp lý |
39.000.000 |
48.750.000 |
54.930.000 |
62.080.000 |
Hệ chất lượng cao ngành: Luật, Quản trị kinh doanh |
62.500.000 |
70.500.000 |
79.500.000 |
89.500.000 |
Hệ chất lượng cao ngành Quản trị - Luật |
74.160.000 |
83.660.000 |
94.340.000 |
106.200.000 |
Hệ chất lượng cao ngành Luật, giảng dạy bằng tiếng Anh |
165.000.000 |
181.500.000 |
199.700.000 |
219.700.00 |
D. Học phí Đại học Luật TP HCM năm 2021 - 2022
Đại học Luật TP.HCM là trường đại học trên địa bàn thực hiện theo cơ chế tự chủ tài chính vào năm 2021, do đó, học phí có phần “nhỉnh” hơn so với các năm học trước. Tuy nhiên, để chia sẻ khó khăn, giảm bớt gánh nặng tài chính với phụ huynh và sinh viên do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid và các đợt thiên tai bão lũ ở nhiều địa phương trong thời gian qua, Nhà trường quyết định chưa áp dụng mức thu học phí mới, mà vẫn giữ nguyên mức thu học phí của năm học 2020-2021. Cụ thể học phí Đại học Luật TP.HCM 2021 như sau:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT:
+ Lớp đại trà (ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật và ngành Quản trị kinh doanh): 18.000.000 VNĐ/sinh viên;
+ Lớp đại trà ngành Anh văn pháp lý: 36.000.000 VNĐ/sinh viên;
+ Lớp chất lượng cao ngành Luật và ngành Quản trị kinh doanh: 45.000.000 VNĐ/sinh viên;
+ Lớp chất lượng cao ngành Quản trị - Luật: 49.500.000 VNĐ/sinh viên.
- Thí sinh đã tốt nghiệp đại học: 36.000.000 VNĐ/sinh viên.
E. Học phí Đại học Luật TP Hồ Chí Minh năm 2020 - 2021
Học phí trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh khóa tuyển sinh năm 2020 đã được thông báo đến các tân sinh viên, thông tin chi tiết được cập nhật bên dưới, các em tham khảo
Học phí năm học 2020 - 2021 ĐH Luật TPHCM dự kiến là:
- Lớp đại trà: 18.000.000đ;
- Lớp Anh văn pháp lý: 36.000.000đ;
- Lớp chất lượng cao ngành Luật và ngành Quản trị kinh doanh: 45.000.000đ;
Chương trình đào tạo
Một số hình ảnh
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Pháp lý mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Pháp chế mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm nhân viên Chứng từ mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Luật sư mới nhất 2024
- Mức lương của nhân viên Pháp lý mới ra trường là bao nhiêu?