Trường Đại học Ngoại thương (NTH): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: NTH

Cập nhật thông tin tuyển sinh Trường Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Ngoại thương

Video giới thiệu Trường Đại học Ngoại thương

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Ngoại thương
  • Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
  • Mã trường: NTH
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên thông Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: (024) 32 595158
  • Email:  qldt@ftu.edu.vn
  • Website: http://www.ftu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/ftutimesofficial/

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.

- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong toàn quốc.

Lưu ý:

Đối với thí sinh đang sinh sống hoặc học tập ở nước ngoài xét tuyển vào các phương thức xét tuyển riêng đáp ứng các điều kiện theo quy định của trường, trường vẫn cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến các phương thức xét tuyển qua hệ thống xét tuyển riêng của nhà trường. Hồ sơ xét tuyển của thí sinh phải được gửi theo đường bưu điện về Nhà trường để xét tuyển theo các phương thức xét tuyển theo quy định.

Đối với sinh viên có quốc tịch nước ngoài (lưu học sinh), trường thực hiện tuyển sinh trong năm, không phụ thuộc vào các kỳ tuyển sinh của trường. Phương thức xét tuyển đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài thực hiện theo quy định riêng.

3. Phương thức tuyển sinh

Trường tuyển sinh theo 06 phương thức xét tuyển (riêng ngành Kinh tế chính trị có thêm Phương thức xét tuyển đặc thù)

- Phương thức 1 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải kỳ thi HSG quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp quốc gia, thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên);

Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.

- Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/Chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên;

Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.

- Phương thức 3 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

Xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.

- Phương thức 4 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

Xét tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển trường quy định (gồm các tổ hợp A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07).

- Phương thức 5 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024;

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL của 02 Đại học Quốc Gia và theo quy định cụ thể của trường.

- Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng;

Xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại thương.

- Phương thức xét tuyển đặc thù cho ngành Kinh tế chính trị

Xét tuyển đặc thù các thí sinh được đề xuất theo công văn của UBND Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, đảm bảo các yêu cầu về đối tượng xét tuyển của chương trình

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Mã trường:

NTH (Trường Đại học Ngoại thương - Cơ sở phía Bắc);

NTS (Trường Đại học Ngoại thương - Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh)

Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

5.1. Phương thức 1Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc trong cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)

5.1.1. Đối với thí sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, thuộc lĩnh vực phù hợp với các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).

- Tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

5.1.2. Đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn thi riêng biệt thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)

- Tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trưởng (bao gồm Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và môn thi đạt giải học sinh giỏi) đạt từ 8,5 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

5.1.3. Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)

- Tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của cả ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

5.2. Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT

5.2.1. Đối với thí sinh thuộc hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)

a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)

- Tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán+Lý hoặc Toán+Hoá hoặc Toán+Văn đạt từ 8,5 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

- Tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

- Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định của Nhà trường:

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

5.2.2. Đối với thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trưởng)

a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)

- Tốt nghiệp THPT năm 2024,

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán+Hoá đạt từ 9,0 trở lên hoặc Toán+Văn đạt từ 8,8 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật), Nhà trưởng cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

- Tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc tương đương

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

Lưu ý: Đối với thí sinh tốt nghiệp trường THPT theo chương trình học do Chính phủ Pháp cấp bằng đăng ký xét tuyển vào chương trình Chất lượng cao Tiếng Pháp thương mại thí sinh không phải đáp ứng điều kiện về ngưỡng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tổ chức, điều kiện về hạnh kiểm THPT. Thi sinh đạt điểm trung bình môn Tiếng Pháp (Francais) các kỳ và năm học từ 16 điểm trở lên (theo thang 20 của Bộ Giáo dục Cộng Hòa Pháp quy định)

5.2.3. Đối với thí sinh có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level

a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải  Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.

b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

5.3. Phương thức 3 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

5.3.1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên

- Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Môn Toán +Văn hoặc Môn Toán + Vật Lý hoặc Môn Toán + Hóa học (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) đạt từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sản xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT năm 2024).

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

5.3.2. Đối với các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;

- Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt từ điểm sản xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT năm 2024);

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

5.4. Phương thức 4 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển của trường

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức;

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trong tổ hợp môn xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường quy định;

Lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy chế thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển phương thức này.

5.5. Phương thức 5 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên;

- Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2024 từ 100/150 điểm hoặc kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2024 từ 850/1200 điểm;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

5.6. Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng năm 2024

Đối tượng xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;

b. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi của thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của trường) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký được tuyển thẳng vào ngành đăng ký. Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

c. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia các môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và Tiếng Nhật được tuyển thẳng vào ngành đúng với môn thí sinh đạt giải (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

d. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền theo quy định, không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.

e. Thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT theo quy định, đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức và ngôn ngữ của từng chương trình đào tạo bằng Tiếng Việt (đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài) hoặc Tiếng Anh (theo quy định cụ thể từng chương trình của trường). Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định cho vào học.

f. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ và thí sinh đã tốt nghiệp THPT có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Những thí sinh này phải đạt điều kiện về điểm trung bình chung học tập từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên. Căn cứ theo điểm trung bình chung học tập của điểm tổng kết ba năm lớp 10, 11, 12, Trưởng sẽ xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng này phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học tại các trường dự bị đại học của thí sinh phải đủ điều kiện đạt từ 8,0 trở lên, Trường Đại học Ngoại thương xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2025. Chỉ tiêu dành cho đối tượng này không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2024.

5.7. Xét tuyển đặc thù với chương trình Định hướng phát triển quốc tế (ĐHPTQT) Kinh tế chính trị quốc tế

Đối với chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế, ngoài xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3 và 4, trường bổ sung thêm cách thức xét tuyển đặc thù như sau:

5.7.1. Đối tượng xét tuyển:

Mỗi Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương đề xuất/giới thiệu tối đa 05 thí sinh gồm hai đối tượng thí sinh hệ chuyên và không chuyên, cụ thể:

- Thí sinh được giới thiệu phải có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT) từ 18 tháng trở lên tại Tỉnh/Thành phố giới thiệu.

- Thí sinh có tên trong danh sách giới thiệu từ UBND Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thí sinh phải có bản cam kết cá nhân thể hiện mong muốn quay trở lại làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương sau khi tốt nghiệp.

Lưu ý: Mọi thí sinh có quyền bình đẳng tiếp cận với các phương thức tuyển sinh của chương trình. Việc thi sinh đăng ký xét tuyển theo cách thức này không ảnh hưởng đến cơ hội thí sinh xét tuyển vào chương trình theo các phương thức xét tuyển thông thường khác của trường quy định cho chương trình này.

5.7.2. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:

a. Thi sinh thuộc hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên):

- Tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán+Hoá hoặc Toán+Văn đạt từ 8,0 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;

- Có tên trong danh sách thí sinh được đề xuất theo công văn của UBN Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, đảm bảo các yêu cầu về đối tượng xét tuyển ở mục 5.7.1;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật), Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

b. Thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường)

- Tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá hoặc Toán- Văn đạt từ 8,5 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;

- Có tên trong danh sách thí sinh được đề xuất theo công văn của UBND Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, đảm bảo các yêu cầu về đối tượng xét tuyển ở mục 5.7.1;

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.

- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật), Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.

Lưu ý: Trong trường hợp các Phương thức 1, 2 ,5,6 và cách thức xét tuyển đặc thù với chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế vẫn còn dư chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang Phương thức 3, 4 cùng ngành và chương trình tương ứng.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc) năm 2023

Xét điểm thi THPT

Tài liệu VietJack

B. Điểm chuẩn Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc) năm 2022

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 NTH01-01 Ngành Luật A00 27.5  
2 NTH01-01 Ngành Luật A01; D01; D03; D05; D06; D07 27  
3 NTH01-02 Nhóm ngành: - Kinh tế - Kinh tế quốc tế A00 28.4  
4 NTH01-02 Nhóm ngành: - Kinh tế - Kinh tế quốc tế A01; D01; D03; D05; D06; D07 27.9  
5 NTH02 Nhóm ngành: - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn - Marketing A00 28.2  
6 NTH02 Nhóm ngành: - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn - Marketing A01; D01; D03; D05; D06; D07 27.7  
7 NTH03 Nhóm ngành: - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng A00 27.8  
8 NTH03 Nhóm ngành: - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng A01; D01; D03; D05; D06; D07 27.3  
9 NTH04 Ngành Ngôn ngữ Anh D01 36.4 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2
10 NTH05 Ngành Ngôn ngữ Pháp D01 35 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2
11 NTH05 Ngành Ngôn ngữ Pháp D03 34 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2
12 NTH06 Ngành Ngôn ngữ Trung D01 36.6 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2
13 NTH06 Ngành Ngôn ngữ Trung D04 35.6 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2
14 NTH07 Ngành Ngôn ngữ Nhật D01 36 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2
15 NTH07 Ngành Ngôn ngữ Nhật D06 35 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2

C. Điểm chuẩn Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc) năm 2021

Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 NTH08 Kế toán, Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 24 Cơ sở Quảng Ninh
2 NTH07 Ngôn ngữ Nhật D06 35.2  
3 NTH07 Ngôn ngữ Nhật D01 37.2  
4 NTH06 Ngôn ngữ Trung D01 39.35  
5 NTH06 Ngôn ngữ Trung D04 37.35  
6 NTH05 Ngôn Ngữ Pháp D03 34.75  
7 NTH04 Ngôn ngữ Anh D01 37.55  
8 NTH05 Ngôn Ngữ Pháp D01 36.75  
9 NTH03 Nhóm ngành (Tài chính - Ngân Hàng; Kế toán) A01; D01; D07 27.75  
10 NTH03 Nhóm ngành (Tài chính - Ngân Hàng; Kế toán) A00 28.25  
11 NTH02 Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn A01; D01; D06; D07 27.95  
12 NTH02 Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn A00 28.45  
13 NTH01-02 Ngành Kinh tế; Kinh tế Quốc tế D02 26.5  
14 NTH01-02 Ngành Kinh tế; Kinh tế Quốc tế A01; D01; D03; D04; D06; D07 28  
15 NTH01-02 Ngành Kinh tế; Kinh tế Quốc tế A00 28.5  
16 NTH01-01 Nhóm ngành Luật A00 28.05  
17 NTH01-01 Nhóm ngành Luật A01; D01; D07 27.55

D. Điểm chuẩn Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc) năm 2020

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 NTH01-01 Nhóm ngành Luật A00 27 Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm
2 NTH01-02 Nhóm ngành (Kinh tế - Kinh; tế Quốc tế) A00 28 Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm
3 NTH02 Nhóm ngành (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế , Quản trị khách sạn) A00 27.95 Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm
4 NTH03 Nhóm ngành (Tài chính - Ngân Hàng; Kế toán) A00 27.65 Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm
5 NTH04 Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh D01 36.25 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2
6 NTH05 Nhóm ngành Ngôn Ngữ Pháp D01 34.8 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D03 chênh lệch giảm 2 điểm
7 NTH06 Nhóm ngành Ngôn ngữ Trung D01 36.6 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D04 chênh lệch giảm 2 điểm
8 NTH07 Nhóm ngành Ngôn ngữ Nhật D01 35.9 Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D06 chênh lệch giảm 2 điểm

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 TT1 Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại   28.25 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
2 TT1 Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại   27.88 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
3 CLC1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại   27.06 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
4 CLC1 Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại   27.06 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
5 TC1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại   24.52 Học sinh tham gia thi KHKT QG
6 TC1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại   25.8 Học sinh tham gia thi HSGQG
7 TC1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại   30.6 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
8 TC1 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại   27.54 Học sinh hệ chuyên
9 CLC2 Chương trình CLC Kinh tế quốc tế   27.06 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
10 CLC2 Chương trình CLC Kinh tế quốc tế   27.06 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
11 TC2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế   25.38 Học sinh tham gia thi KHKT QG
12 TC2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế   24.76 Học sinh tham gia thi HSGQG
13 TC2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế   30.02 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
14 TC2 Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế   27.54 Học sinh hệ chuyên
15 CLC12 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế   27.14 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
16 CLC12 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế   27.14 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
17 CLC3 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản   26.6 Học sinh tham gia thi KHKT QG
18 CLC3 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản   25.92 Học sinh tham gia thi HSGQG
19 CLC3 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản   30.06 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
20 CLC3 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản   28.34 Học sinh hệ chuyên
21 CLC3 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản   27.06 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
22 CLC3 Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản   27.06 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
23 CLC4 Chương trình CLC Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế   28.22 Học sinh tham gia thi KHKT QG
24 CLC4 Chương trình CLC Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế   30.06 Học sinh tham gia thi HSGQG
25 CLC4 Chương trình CLC Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế   30.68 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
26 CLC4 Chương trình CLC Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế   28.8 Học sinh hệ chuyên
27 CLC4 Chương trình CLC Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế   27.34 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
28 CLC4 Chương trình CLC Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế   27.34 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
29 TC3 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế   25.78 Học sinh tham gia thi KHKT QG
30 TC3 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế   25.14 Học sinh tham gia thi HSGQG
31 TC3 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế   29.94 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
32 TC3 Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế   27.54 Học sinh hệ chuyên
33 TT2 Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế   27.1 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
34 TT2 Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế   27.1 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
35 CLC5 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh   26.4 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
36 CLC5 Chương trình CLC Quản trị kinh doanh   26.4 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
37 CLC13 Chương trình CLC Quản trị khách sạn   26.06 Học sinh tham gia thi KHKT QG
38 CLC13 Chương trình CLC Quản trị khách sạn   29.8 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
39 CLC13 Chương trình CLC Quản trị khách sạn   27.25 Học sinh hệ chuyên
40 CLC13 Chương trình CLC Quản trị khách sạn   26.65 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
41 CLC13 Chương trình CLC Quản trị khách sạn   26.65 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
42 TC4 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế   26.5 Học sinh tham gia thi KHKT QG
43 TC4 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế   28.08 Học sinh tham gia thi HSGQG
44 TC4 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế   29.86 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
45 TC4 Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế   27.36 Học sinh hệ chuyên
46 TT3 Chương trình tiên tiến Tài chính - Ngân hàng   27 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
47 TT3 Chương trình tiên tiến Tài chính - Ngân hàng   26.72 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
48 CLC6 Chương trình CLC Tài chính - ngân hàng   26.4 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
49 CLC6 Chương trình CLC Tài chính - ngân hàng   26.4 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
50 TC5 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế   26.7 Học sinh tham gia thi KHKT QG
51 TC5 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế   28.14 Học sinh tham gia thi HSGQG
52 TC5 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế   29.8 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
53 TC5 Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế   27.36 Học sinh hệ chuyên
54 CLC7 Chương trình CLC Kế toán - Kiểm toán theo định hướng ACCA   26.92 Học sinh tham gia thi KHKT QG
55 CLC7 Chương trình CLC Kế toán - Kiểm toán theo định hướng ACCA   27 Học sinh tham gia thi HSGQG
56 CLC7 Chương trình CLC Kế toán - Kiểm toán theo định hướng ACCA   29.98 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
57 CLC7 Chương trình CLC Kế toán - Kiểm toán theo định hướng ACCA   28.6 Học sinh hệ chuyên
58 CLC7 Chương trình CLC Kế toán - Kiểm toán theo định hướng ACCA   26.92 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
59 CLC7 Chương trình CLC Kế toán - Kiểm toán theo định hướng ACCA   26.92 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
60 TC6 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán kiểm toán   24.34 Học sinh tham gia thi HSGQG
61 TC6 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán kiểm toán   30.18 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
62 TC6 Chương trình tiêu chuẩn Kế toán kiểm toán   27.36 Học sinh hệ chuyên
63 TC7 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế   26.68 Học sinh tham gia thi KHKT QG
64 TC7 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế   26.18 Học sinh tham gia thi HSGQG
65 TC7 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế   29.6 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
66 TC7 Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế   27.36 Học sinh hệ chuyên
67 TC8 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại   26.24 Học sinh tham gia thi HSGQG
68 TC8 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại   29.64 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
69 TC8 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại   26.9 Học sinh hệ chuyên
70 TC8 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại   26.54 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
71 TC8 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại   26.7 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
72 TC9 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp Thương mại   25.06 Học sinh tham gia thi HSGQG
73 TC9 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp Thương mại   29.1 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
74 TC9 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp Thương mại   26.9 Học sinh hệ chuyên
75 TC9 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp Thương mại   24.34 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
76 TC9 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp Thương mại   24.28 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
77 TC10 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại   25.9 Học sinh tham gia thi HSGQG
78 TC10 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại   29.7 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
79 TC10 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại   24.34 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
80 TC10 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại   24.28 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
81 TC11 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật Thương mại   27.62 Học sinh tham gia thi HSGQG
82 TC11 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật Thương mại   29.74 Học sinh đạt giải tỉnh/thành phố
83 TC11 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật Thương mại   26.9 Học sinh hệ chuyên
84 TC11 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật Thương mại   24.34 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
85 TC11 Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật Thương mại   24.28 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
86 NN1 Chương trình CLC tiếng Pháp thương mại   24.34 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
87 NN1 Chương trình CLC tiếng Pháp thương mại   24.28 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
88 NN2 Chương trình CLC tiếng Trung thương mại   24.34 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
89 NN2 Chương trình CLC tiếng Trung thương mại   24.28 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
90 NN3 Chương trình CLC tiếng Nhật thương mại   24.34 Học sinh hệ chuyên và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
91 NN3 Chương trình CLC tiếng Nhật thương mại   24.28 Học sinh hệ không chuyên và chứng chỉ

Học phí

1. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2023 - 2024

Cụ thể, học phí dự kiến năm học 2023 - 2024 đối với chương trình đại trà là 22 triệu đồng/sinh viên/năm.

Học phí chương trình chất lượng cao dự kiến là 45 triệu đồng/sinh viên/năm.

Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 70 triệu đồng/sinh viên/năm.

Học phí của các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp, dự kiến khoảng 45 triệu đồng/sinh viên/năm.

Học phí của chương trình Quản trị khách sạn, Marketing số, Kinh doanh số, Truyền thông Marketing tích hợp dự kiến là 60 triệu đồng/sinh viên/năm.

Đề án tuyển sinh của nhà trường nêu rõ, dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.

2. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2022 - 2023

- Học phí Đại học Ngoại thương 2022 cũng là một vấn đề vô cùng ‘nóng hổi’ được độc giả đặc biệt quan tâm. Theo thông tin tìm hiểu của chúng tôi hiện chương trình Tiêu chuẩn của trường học phí khoảng 475,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Chất lượng cao: khoảng 1,000,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Tiên tiến: khoảng 2,000,000 đồng/tín chỉ. Mức học phí năm học 2021-2022  của Đại học Ngoại Thương được dự kiến như

+ Chương trình đại trà: 20.000.000 VNĐ/sinh viên/năm.

+ Chương trình Chất lượng cao: 40.000.000 VNĐ/năm.

+ Chương trình tiên tiến: 60.000.000 VNĐ/năm.

- Các chương trình định hướng nghề nghiệp: Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp: 40.000.000 VNĐ/năm. Riêng học phí của chương trình CLC Quản trị khách sạn: 60.000.000 VNĐ/năm.

- Lộ trình tăng học phí của các chương trình hàng năm không quá 10%/năm.

- Nhìn chung mức học phí trên là khá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học nhưng đi đôi là chất lượng giảng dạy và hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật của trường rất tốt. Do đó phụ huynh học sinh có thể cân nhắc khi lựa chọn theo học.

3. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2021 - 2022

- Theo đề án tuyển sinh năm 2021, FTU thực hiện thu học phí theo quy định của nhà nước. Mức thu sẽ căn cứ theo chương trình đào tạo mà sinh viên đó theo học. Các bạn có thể quan sát bảng sau để có thêm cái nhìn tổng quan hơn.

STT

Chương trình đào tạo

Mức thu dự kiến (Đơn vị: Đồng/năm)

1

Chương trình đào tạo chính quy đại trà

20.000.000

2

Chương trình chất lượng cao

40.000.000

3

Chương trình tiên tiến

60.000.000

4

Chương trình định hướng nghề nghiệp

4.1

Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế

40.000.000

4.2

Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA

4.3

Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

4.4

Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp

4.5

Chương trình CLC Quản trị khách sạn

60.000.000

*Lưu ý: Học phí của các chương trình trên sẽ được điều chỉnh qua từng năm học và không quá 10%/năm.

4. Trường đại học Ngoại thương có những chính sách miễn giảm học phí, học bổng

- Ngoài mức thu học phí quy định, năm 2021, nhà trường còn có rất nhiều ưu đãi cho sinh viên khi theo học tại trường ngay từ kỳ học đầu tiên. Một số chính sách học bổng có thể kể đến là:

- Học bổng Khuyến khích học tập dành cho sinh viên có kết quả học tập tốt, học bổng cho các chương trình tiên tiến, CLC, định hướng nghề nghiệp,…

- Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào tại trường, học bổng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước

- Hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong trường hợp khó khăn đột xuất

- FTU còn có quỹ vay học bổng với tên gọi FTU-MABUCHI với lãi suất cho vay 0% trong thời gian tối đa 8 năm với định mức cho vay khoảng 15.000.000 VNĐ/năm học. Chương trình vay vốn này dành cho các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể trang trải chi phí sinh hoạt, học tập trong suốt thời gian học tại FTU.

5. Quy định thu học phí

- Hiện nay học phí của Đại học Ngoại thương  được thu theo học kỳ và được thu theo hình thức thu nộp bằng tiền mặt và thu nộp qua ngân hàng. Hàng năm Phòng/Ban Kế hoạch-Tài chính sẽ quy định chi tiết hình thức thu nộp học phí thông qua bản “Hướng dẫn nộp tiền học phí”. Thời hạn nộp học phí để được học tập và dự thi bình thường, các sinh viên/học viên phải nộp học phí trong thời hạn sau:

+ Học kỳ I: Chậm nhất ngày 30 tháng 11 hàng năm

+ Học kỳ II: Chậm nhất ngày 31 tháng 05 hàng năm

+ Học kỳ hè (nếu có): trước khi học 01 (một) tuần theo lịch

+ Riêng học kỳ cuối cùng của khoá học, tất cả các sinh viên/học viên phải đóng học phí và lệ phí (nếu có) chậm nhất 01 (một) tuần (theo lịch) trước ngày nộp thu hoạch thực tập tốt nghiệp/khoá luận tốt nghiệp/luận văn tốt nghiệp.

+ Đối với khóa mới nhập học, thời hạn nộp học phí là ngày cuối cùng của thời gian nhập học của khóa học theo thông báo nhập học của Nhà trường.

- Đối với các chương trình liên kết đào tạo, do có tiến độ nhập học đặc thù nên thời hạn thu nộp học phí được quy định riêng. Các đơn vị phụ trách triển khai chương trình liên kết đào tạo có trách nhiệm trình Hiệu trưởng phê duyệt thời hạn nộp học phí trước khi thông báo chính thức cho sinh viên/học viên.

6. Mức học phí áp dụng hàng năm

– Mức học phí được xác định theo từng năm học. Mức học phí của năm học (N)-(N+1) được áp dụng bắt đầu ngày 01 tháng 07 của năm (N) và kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm (N+1).

– Mức học phí học lại lần 2 của sinh viên/ học viên các loại hình đào tạo được xác định theo mức học phí học lần 1 tính theo tín chỉ (đối với sinh viên) hoặc theo tiết học đối với học viên.

 – Mức học phí của sinh viên hệ đào tạo chính quy thuộc diện kéo dài thời gian học tập được xác định bằng mức học phí của hệ đào tạo chính quy tương đương của khóa dự kiến tốt nghiệp cùng thời gian.

Chương trình đào tạo

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

Dai hoc Ngoai thuong cong bo de an tuyen sinh 2024

Một số hình ảnh

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: