Mã trường: DKH
- Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2022 - 2023 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2021 cao nhất 26,25 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2022 cao nhất 26 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Dược Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Dược Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Dược Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Pharmacy (HUP)
- Mã trường: DKH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
- Địa chỉ: 13 -15 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- SĐT: (04) 382.54539
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hup.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hupvn/
Thông tin tuyển sinh
1. Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển dự kiến
- Mã trường: DKH
TT |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Phân bổ chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổng chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
7720201 |
Dược học |
Phương thức 1 |
270 |
760 |
A00 |
Phương thức 2A |
||||||
Phương thức 2B |
||||||
Phương thức 3 |
30 |
|||||
Phương thức 4 |
460 |
|||||
2 |
7720203 |
Hóa dược |
Phương thức 1 |
20 |
60 |
A00 |
Phương thức 2A |
||||||
Phương thức 2B |
||||||
Phương thức 4 |
40 |
|||||
3 |
7440112 |
Hoá học |
Phương thức 1 |
20 |
60 |
A00 |
Phương thức 2A |
||||||
Phương thức 2B |
||||||
Phương thức 4 |
40 |
|||||
4 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
Phương thức 1 |
20 |
60 |
B00 |
Phương thức 2A |
||||||
Phương thức 2B |
||||||
Phương thức 4 |
40 |
Năm 2024 tạm dừng tuyển sinh chương trình chất lượng cao ngành Dược học trình độ đại học do Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT đã hết hiệu lực, dự kiến tiếp tục tuyển sinh vào năm 2025.
2. Phương thức tuyển sinh dự kiến và điều kiện xét tuyển
Năm 2024, Trường Đại học Dược Hà Nội giữ ổn định các phương thức tuyển sinh đại học chính quy tượng tự năm 2023, cụ thể:
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định về tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và Nhà trường, gồm các đối tượng sau:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của Trường.
b) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật (KH-KT) cấp quốc gia, quốc tế (ISEF) do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài. Riêng với ngành Dược học, chỉ xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải Nhất tại các Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục Đào tạo tổ chức, được Bộ Giáo dục Đào tạo cử đi tham dự và đoạt giải tại Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế. Các môn thi, lĩnh vực KH-KT của đề tài dự thi được xét tuyển vào các ngành cụ thể như sau:
Ngành học |
Môn thi học sinh giỏi |
Lĩnh vực KH-KT |
Dược học |
Toán, Vật lý, Hóa học |
Hóa học, Hóa sinh |
Hóa dược |
Toán, Vật lý, Hóa học |
Hóa học, Hóa sinh |
Hoá học |
Toán, Vật lý, Hóa học |
Hóa học, Hóa sinh |
Công nghệ sinh học |
Toán, Hóa học, Sinh học |
Hóa học, Hóa sinh, Kỹ thuật Y sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi sinh, Sinh học trên máy tính và sinh tin |
c) Căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
2.2. Phương thức 2
a) Phương thức 2A: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT
Điều kiện xét tuyển
(i) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế SAT hoặc ACT còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ và đạt tối thiểu một trong các mức điểm dưới đây:
STT |
Chứng chỉ quốc tế |
Ngành Dược học |
Ngành khác |
1 |
SAT |
1350 |
1300 |
2 |
ACT |
30 |
27 |
(ii) Đạt học lực giỏi 3 năm, kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 8,0; học THPT niên khóa 2021-2024; không áp dụng đối với thí sinh là học sinh các cơ sở giáo dục thường xuyên.
(iii) Tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của ngành (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng, không bao gồm điểm khuyến khích) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GDĐT đối với ngành Dược học và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Dược Hà Nội đối với các ngành còn lại.
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên quy đổi
Trong đó:
Tổng điểm đạt được = Điểm SAT*90/1600 + (ĐTB M1 + ĐTB M2 + ĐTB M3)/3
(hoặc = Điểm ACT*90/36 + (ĐTB M1 + ĐTB M2 + ĐTB M3)/3
Điểm ưu tiên quy đổi = [(30 - Tổng điểm đạt được/100*30) /7,5* Điểm ưu tiên] /30*100
(Ký hiệu: ĐTB: Trung bình cộng điểm tổng kết từng năm học (lớp 10, 11, 12) theo học bạ THPT; M1, M2, M3: ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ngành; Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT)
b) Phương thức 2B: Xét tuyển kết quả học tập THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương
Điều kiện xét tuyển:
(i) Thí sinh cả 3 năm lớp 10, 11, 12 đều là học sinh các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, học THPT niên khóa 2021-2024;
Các ngành được đăng ký xét tuyển tương ứng với các môn chuyên như sau:
Môn chuyên |
Ngành được đăng ký xét tuyển |
Toán, Hóa học |
Tất cả các ngành |
Vật lý |
Dược học, Hóa dược, Hóa học |
Sinh học |
Công nghệ sinh học |
(ii) Đạt học lực giỏi 3 năm, kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển không dưới 8,0.
(iii) Tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của ngành (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng, không bao gồm điểm khuyến khích) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GDĐT đối với ngành Dược học và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Dược Hà Nội đối với các ngành còn lại.
Cách tính điểm xét tuyển:
ĐXT = Điểm TB M1 + Điểm TB M2 + Điểm TB M3 + ĐƯT quy đổi (nếu có) + ĐKK (nếu có)
(Ký hiệu: ĐXT: Điểm xét tuyển; Điểm TB: Trung bình cộng điểm tổng kết từng năm học (lớp 10, 11, 12) theo học bạ THPT; M1, M2, M3: ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ngành; ĐƯT quy đổi: Điểm ưu tiên quy đổi theo quy định của Bộ GDĐT; ĐKK: Điểm khuyến khích theo quy định riêng của Trường Đại học Dược Hà Nội)
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 (điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực, điểm cộng khuyến khích được quy đổi theo thang 100 cùng thang điểm của bài thi). Phương thức này chỉ áp dụng cho ngành Dược học.
Điều kiện xét tuyển:
(i) Kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0,
(ii) Tổng điểm bài thi tư duy năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng năm 2024 của Trường Đại học Dược Hà Nội.
2.4. Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Điều kiện xét tuyển:
(i) Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng năm 2024 của Trường Đại học Dược Hà Nội,
(ii) Đối với ngành Dược học và Hóa dược: kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0.
3. Hình thức, thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển
3.1. Hình thức đăng ký xét tuyển
- Thí sinh BẮT BUỘC đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Đồng thời BẮT BUỘC đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của Trường Đại học Dược Hà Nội đối với các đối tượng sau:
(i) Tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức 1, phương thức 2A, 2B;
(ii) Thí sinh tự do (tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước) có đăng ký xét tuyển phương thức 3, phương thức 4 ngành Dược học, Hóa dược;
(iii) Thí sinh có nguyện vọng và đủ điều kiện cộng điểm khuyến khích theo quy định của Trường Đại học Dược Hà Nội.
Các đối tượng này không thực hiện đăng ký trực tuyến qua website của Trường sẽ không được xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội theo phương thức xét tuyển tương ứng và không được cộng điểm khuyến khích (nếu có) vào tổng điểm xét tuyển.
3.2. Thời gian đăng ký
- Thời gian đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung Bộ GD&ĐT: theo quy định và kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
- Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của Trường dự kiến vào tháng 5-6/2024 và sẽ có thông báo cụ thể sau. Địa chỉ website: tuyensinh.hup.edu.vn.
3.3. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến
Hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến là scan bản GỐC của các giấy tờ được yêu cầu cụ thể theo từng phương thức xét tuyển, bao gồm:
- Scan bản gốc học bạ THPT, đầy đủ các trang thông tin cá nhân, kết quả học tập và đánh giá cuối năm của từng năm học lớp 10, 11, 12;
- Scan bản gốc Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu, có xác nhận của trường THPT (chỉ đối với phương thức 1);
- Scan bản gốc Chứng chỉ SAT/ACT, Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có);
- Scan bản gốc Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố/ quốc gia môn Toán/ Vật lý/ Hóa học/ Sinh học (nếu có);
- Scan bản gốc Giấy xác nhận học sinh trường chuyên và môn chuyên đối với thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức 2B (theo mẫu của Trường Đại học Dược Hà Nội);
- Scan bản gốc các minh chứng nếu được cộng điểm ưu tiên khu vực theo nơi thường trú (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT) hoặc điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách, đối với các thí sinh có đăng ký xét tuyển theo phương thức 2A, phương thức 2B;
- Scan/Ảnh chụp Căn cước công dân.
Thí sinh lưu ý chuẩn bị sẵn các hồ sơ trên để thuận lợi hoàn thành đăng ký xét tuyển trực tuyến đúng thời hạn.
4. Chính sách ưu tiên - điểm cộng khuyến khích
Điểm cộng khuyến khích được áp dụng cho các đối tượng đăng ký xét tuyển vào Trường theo phương thức 2B, phương thức 3, phương thức 4.
4.1. Đối với đối tượng có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn hiệu lực đến ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ trên cổng tuyển sinh của Trường)
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển cho tất cả các ngành đăng ký xét tuyển với các mức điểm (theo thang điểm 30) như sau:
IELTS |
TOEFL iBT |
PTE Academic |
Cambridge English |
Điểm cộng khuyến khích |
5.5 |
46-59 |
42-49 |
162-168 |
0,25 |
6 |
60-78 |
50-57 |
169-175 |
0,50 |
6.5 |
79-93 |
58-64 |
176-184 |
0,75 |
7 |
94-101 |
65-72 |
185-191 |
1,00 |
7.5 |
102-109 |
73-78 |
192-199 |
1,25 |
8 |
110-114 |
79-82 |
200-204 |
1,50 |
8.5 |
115-117 |
83-86 |
205-208 |
1,75 |
9 |
118-120 |
87-90 |
209-212 |
2,00 |
Lưu ý, đối với thí sinh có nhiều chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ được tính điểm khuyến khích cho một chứng chỉ có mức điểm khuyến khích cao nhất.
4.2. Đối với đối tượng đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố lớp 12 các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố môn Toán/ Vật lý/ Hóa học/ Sinh học, hoặc giải Khuyến khích kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia môn Toán/ Vật lý/ Hóa học/ Sinh học, tốt nghiệp THPT năm 2024, được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển cho ngành đăng ký xét tuyển với các mức điểm (theo thang điểm 30) như sau:
TT |
Giải |
Điểm cộng khuyến khích |
|
Môn đạt giải |
Ngành được cộng điểm khuyến khích |
1 |
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố |
|
|
Toán học |
Tất cả các ngành |
Hóa học |
|||||
|
- Giải Ba |
0,25 |
|
Vật lý |
Dược học, Hóa dược, Hóa học |
- Giải Nhì |
0,50 |
|
|||
- Giải Nhất |
0,75 |
|
Sinh học |
Công nghệ sinh học |
|
2 |
Giải Khuyến khích kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia |
1,00 |
|
|
|
Lưu ý: trường hợp thí sinh vừa đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố, vừa đạt giải Khuyến khích kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia chỉ được hưởng một mức điểm cộng khuyến khích cao nhất.
5. Tuyển sinh chương trình liên kết đào tạo ngành Dược học trình độ đại học với Đại học Sydney, Úc
Năm 2024, Trường Đại học Dược Hà Nội dự kiến bắt đầu tuyển sinh chương trình song bằng với Đại học Sydney, Úc ngành Dược học trình độ đại học.
- Chỉ tiêu dự kiến: 30 chỉ tiêu.
- Điều kiện xét tuyển dự kiến:
+ Thí sinh trúng tuyển, xác nhận nhập học vào Trường ngành Dược học và có nguyện vọng tham gia chương trình.
+ Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt 6,5 điểm chứng chỉ IELTS hoặc tương đương. Trong trường hợp thí sinh không đủ điều kiện này, thí sinh đạt tối thiểu 5,5 điểm chứng chỉ IELTS hoặc tương đương được phép nộp hồ sơ kèm theo cam kết tự học nâng cao trình độ tiếng Anh và trả kết quả chứng chỉ IELTS đạt 6,5 điểm hoặc tương đương tại thời điểm xét chuyển tiếp sang Đại học Sydney, Úc.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
Điểm chuẩn trường Đại học Dược Hà Nội (HUP) năm 2024 từ 24,26 đến 25,51 điểm, đều tăng so với năm ngoái.
Theo thông báo của Đại học Dược Hà Nội chiều 17/8, ngành Dược học dẫn đầu với 25,51 điểm, tăng 0,51 so với năm ngoái. Theo sau là ngành Hóa Dược với 25,31 điểm (tăng 0,41). Hai ngành Hóa học và Công nghệ sinh học cùng lấy trên 24 điểm, tăng lần lượt 0,7 và 0,05.
Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Ở phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, ngành Dược học lấy 65,86 điểm, với tổ hợp K00 (Toán, Đọc hiểu, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh).
Năm 2024, Đại học Dược Hà Nội tuyển 940 sinh viên cho bốn ngành Dược học, Hóa dược, Hóa học và Công nghệ sinh học. Trường giữ ổn định 4 phương thức tuyển sinh gồm: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (phương thức 1); xét kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ SAT, ACT (phương thức 2A) hoặc xét kết quả học tập đối với học sinh chuyên (phương thức 2B); dựa vào điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (phương thức 3) và điểm thi tốt nghiệp THPT (phương thức 4).
Về học phí, ngành Dược học giữ nguyên mức năm ngoái - 24,5 triệu đồng một năm. Học phí ba ngành còn lại từ 15,2 đến 21,2 triệu, tăng 1,7-2,7 triệu đồng. Đại học Dược Hà Nội cho biết học phí có thể được điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với chi phí đào tạo thực tế, nhưng mức tăng không quá 5-10% so với năm liền trước.
2. Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ SAT/ACT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm đủ điều kiện trúng tuyển | |
PT xét tuyển kết hơp KQHT THPT với chứng chỉ SAT/ACT – PT 2A | PT xét tuyển học bạ THPT học sinh chuyên – PT 2B | |||
1 | 7720201 | Dược học | 92,04 | 28,09 |
2 | 7720203 | Hóa dược | 90,04 | 27,87 |
3 | 7440112 | Hóa học | 83,90 | 25,88 |
4 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 88,95 | 28,53 |
Lưu ý:
Nguyên tắc xét tuyển:
- Đối với từng ngành, thứ tự ưu tiên xét tuyển các phương thức mà thí sinh đăng ký lần lượt từ phương thức 1, phương thức 2A, phương thức 2B; thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả xét hồ sơ và phương thức đăng ký xét tuyển, không phân biệt thứ tự nguyện vọng của ngành đăng ký.
- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 ngành đặt thứ tự nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các ngành đã đăng ký.
Cách tính điểm xét tuyển theo phương thức 2A:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + điểm ưu tiên quy đổi.
Trong đó: Tổng điểm đạt được = Điểm SAT*90/1600 + (ĐTB M1 + ĐTB M2 + ĐTB M3)/3, hoặc = Điểm ACT*90/36 + (ĐTB M1 + ĐTB M2 + ĐTB M3)/3.
Cách tính điểm xét tuyển theo phương thức 2B:
ĐXT = Điểm trung bình môn 1 + điểm trung bình môn 2 + điểm trung bình môn 3 + điểm ưu tiên quy đổi (nếu có) + điểm khuyến khích (nếu có).
B. Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720101 | Y khoa | B00 | 26.75 | |
2 | 7720201 | Duợc học | A00 | 24.35 | |
3 | 7720602 | Điều dưỡng | B00 | 23.85 | |
4 | 7720501 | Răng Hàm Mặt | B00 | 26.8 | |
5 | 7720301 | KT Xét nghiệm y học | B00 | 23.95 | |
6 | 7720601 | KT Hình ảnh y học | B00 | 23.55 |
C. Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2022
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720201 | Dược học | A00 | 26 | |
2 | 7720203 | Hóa dược | A00 | 25.8 | |
3 | 7440112 | Hóa học | A00 | 22.95 | |
4 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00 | 23.45 |
2. Xét điểm tư duy ĐHBKHN
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720201 | Dược học | K01 | 18.13 | |
2 | 7720203 | Hóa dược | K01 | 20.04 | |
3 | 7440112 | Hóa học | K01 | 17.88 |
D. Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2021
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720201 | Dược học | A00 | 26.25 | Tiêu chí phụ: Điểm môn Hóa 8.75; môn Toán 9; TTNV: 1 |
2 | 7720203 | Hóa dược | A00 | 26.05 | Tiêu chí phụ: Điểm môn Hóa 8.25; môn Toán 8.8; TTNV: 2 |
2. Xét điểm xét học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720201 | Dược học | A00 | 28 | |
2 | 7720203 | Hóa dược | A00 | 27.81 |
E. Điểm chuẩn Trường Đại học Dược Hà Nội năm 2020
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720201 | Dược học | A00 | 26.9 | Hóa >=9,25 ; Toán>= 9,4 ; NV3 trở lên |
2 | 7720203 | Hóa dược | A00 | 26.6 | Hóa >=9,25 ; Toán>= 8,6 ; NV2 trở |
2. Xét điểm xét học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720201 | Dược học | 27.08 | ||
2 | 7720203 | Hóa dược | 26.7 |
Học phí
- Đối với hệ đại trà:
- Ngành Dược học áp dụng mức thu học phí là 2.450.000 đồng/tháng (24.500.000 đồng /năm).
- Ngành Hóa dược áp dụng mức thu học phí là 1.850.000 đồng /tháng (18.500.000 đồng/năm).
- Ngành Công nghệ sinh học và ngành Hóa học áp dụng mức thu học phí là 1.350.000 đồng/tháng (13.500.000 đồng/năm).
- Đối với hệ chất lượng cao:
- Học phí hệ chất lượng cao năm học 2022-2023 là 4.500.000 đồng/tháng (45.000.000 đồng/năm). Mức học phí của năm học có thể điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với chi phí đào tạo thực tế nhưng đảm bảo mức tăng mỗi năm không vượt quá 10% so với mức học phí năm liền trước trong 3 năm đầu và 5% cho 2 năm sau.
Chương trình đào tạo
TT |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Phân bổ chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổng chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
7720201 |
Dược học |
Phương thức 1 |
270 |
760 |
A00 |
Phương thức 2A |
||||||
Phương thức 2B |
||||||
Phương thức 3 |
30 |
|||||
Phương thức 4 |
460 |
|||||
2 |
7720203 |
Hóa dược |
Phương thức 1 |
20 |
60 |
A00 |
Phương thức 2A |
||||||
Phương thức 2B |
||||||
Phương thức 4 |
40 |
|||||
3 |
7440112 |
Hoá học |
Phương thức 1 |
20 |
60 |
A00 |
Phương thức 2A |
||||||
Phương thức 2B |
||||||
Phương thức 4 |
40 |
|||||
4 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
Phương thức 1 |
20 |
60 |
B00 |
Phương thức 2A |
||||||
Phương thức 2B |
||||||
Phương thức 4 |
40 |
Năm 2024 tạm dừng tuyển sinh chương trình chất lượng cao ngành Dược học trình độ đại học do Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT đã hết hiệu lực, dự kiến tiếp tục tuyển sinh vào năm 2025.
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Dược sĩ mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Trình dược viên mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Dược sĩ bào chế nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Công nghệ sinh học nhất 2024
- Mức lương của Trình dược viên mới ra trường là bao nhiêu?