Mã trường: MHN
- Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2022 - 2023
- Học phí Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2024 - 2025 mới nhất
- Điểm chuẩn Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2021 cao nhất 34.87 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2022 cao nhất 31.77 điểm
- Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Mở Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Mở Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Mở Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Open University (HOU)
- Mã trường: MHN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2 Tại chức Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 024 38682321
- Email: [email protected]
- Website: https://www.hou.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/viendaihocmohanoi.vn/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định từng ngành, chương trình đào tạo, phương thức xét tuyển;
b) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí (nếu có) theo quy định;
c) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với những người tàn tật, khuyết tật, tùy tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học, Hiệu trưởng xem xét quyết định.
2. Phạm vi tuyển sinh:
Trường Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Trường Đại học Mở Hà Nội xét tuyển căn cứ vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ; xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh; xét kết quả bài thi năm 2024 (bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức - HSA, bài thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức - HUST); xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu; xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu; sử dụng phương thức khác (nếu có).
- Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức xét tuyển theo các phương thức xét tuyển trình độ đại học năm 2024 các ngành, cụ thể như sau:
- Với hình thức xét học bạ, thí sinh cần có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển (THXT) hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0. Điểm trung bình của môn học tham gia xét tuyển là điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn học đó. Nhà trường nhận hồ sơ xét học bạ từ ngày 02/5/2024, thời hạn dự kiến đến 20/06/2024, thời hạn điều chỉnh (nếu có) nhà trường sẽ thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh (http://tuyensinh.hou.edu.vn).
- Các ngành có thi môn năng khiếu vẽ gồm: ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và ngành Kiến trúc. Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 gồm: Hình họa, Vẽ Mỹ thuật và Bố cục màu.
- Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức (Nhà trường tổ chức thi môn Hình họa và môn Bố cục màu). Nhà trường nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu vẽ từ ngày 15/3/2024; thí sinh cần xem kỹ thủ tục đăng ký dự thi và ngày thi chính thức tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển. Thí sinh xét học bạ cần nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội; thí sinh xét kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì nộp hồ sơ cùng hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT, Trường sẽ tải kết quả thi năng khiếu vẽ lên hệ thống xét tuyển của Bộ GD&ĐT.
- Nếu không kịp tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do Trường tổ chức, thí sinh có thể dự thi tại các trường đại học khác trên cả nước, sau đó nộp phiếu điểm năng khiếu để tham gia xét tuyển, nhưng phải chú ý hạn nộp phiếu điểm, thời hạn nộp phiếu điểm sẽ công bố tại Cổng thông tin của Nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
Lưu ý: Các môn năng khiếu có thể được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu); Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen).
- Thí sinh muốn xét tuyển bằng phương thức mã 402 cần tham dự bài thi HSA hoặc HUST, thời gian thi theo lịch thi của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Trong đó mã xét tuyển, mã tổ hợp được quy định như sau:
- 100: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- 200: Sử dụng kết quả học tập cấp THPT;
- 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh;
- 402: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
- 405: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
- 406: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển;
- 500: Sử dụng phương thức khác (xét tuyển dự bị đại học,...);
- Q00: Tổ hợp xét tuyển quy ước sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức;
- K00: Tổ hợp xét tuyển quy ước sử dụng kết quả bài thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
5. Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển tổng điểm 3 môn (gồm cả điểm ưu tiên, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) theo từng ngành/chuyên ngành và theo từng THXT, lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
- Nguyên tắc tính Tổng điểm xét tuyển như sau:
Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn văn hóa tính hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm UT (nếu có)]
Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm UT (nếu có) x 4/3]
Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển =(Môn 1) + (Môn 2 x 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm UT (nếu có) x 5/3]
Tổng điểm xét tuyển làm tròn đến hai chữ số thập phân và sẽ do phần mềm máy tính tự động quy đổi về thang điểm 30 hoặc thang điểm 40 theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
- Trường áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng chính sách. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên.
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
- Nhà trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên
của nguyện vọng.
- Tiêu chí phụ: Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, nhà trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (Thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT quy định tại mục 1.6; riêng THXT Q00, K00 tiêu chí phụ quy định tại Mục 1.6.2.3 ) ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Kết thúc đợt xét tuyển đợt 1, nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Trường Đại học Mở Hà Nội không quy định độ lệch điểm chuẩn giữa các THXT trong cùng một ngành/chuyên ngành. Riêng 3 ngành Luật kinh tế, Luật quốc tế và Luật tách riêng chỉ tiêu THXT C00 để xét tuyển với số lượng chỉ tiêu khoảng bằng 30% chỉ tiêu của ngành.
- Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ quốc tế như sau:
Thí sinh có chứng chỉ (đang trong thời hạn có giá trị tính đến ngày 20/8/2024) trong bảng trên và muốn sử dụng để thay thế cho môn ngoại ngữ trong THXT khi tham gia xét tuyển vào Trường thì thực hiện như sau:
+ Nộp chứng chỉ (bản sao có chứng thực hợp lệ) về phòng Quản lý Đào tạo từ ngày 01/4/2024 đến trước ngày 01/7/2024. Thí sinh cần ghi rõ số báo danh dự thi tốt nghiệp THPT 2024 (nếu có) ở phía trên góc phải của chứng chỉ;
+ Khi nhập học thí sinh phải nộp bản gốc chứng chỉ để nhà trường kiểm tra, thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu chứng chỉ không hợp lệ;
+ Mức quy đổi điểm này chỉ có giá trị khi tham gia xét tuyển ở Trường Đại học Mở Hà Nội.
5.1. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển của phương thức sử dụng bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy.
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (HSA)
a. Thí sinh có Tổng điểm từ 75/150 điểm trở lên đủ điều kiện nộp hồ sơ;
b. Không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA (Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm <5,0 điểm;
c. Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi HSA*30/150 + [Điểm ưu tiên (nếu có)]
Trong đó:
- Tổng điểm bài thi HSA tính theo thang điểm 150;
- Điểm ưu tiên là tổng điểm của ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
5.2. Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức (HUST).
a. Thí sinh có Tổng điểm từ 50/100 điểm trở lên mới đủ điều kiện nộp hồ sơ;
b. Không có điểm từng phần thi trong bài thi HUST dưới mức quy định (Tư duy Toán học ≤ 4 điểm, Tư duy Đọc hiểu ≤ 2 điểm, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề <4 điểm)
c. Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi HUST *30/100 + [Điểm ưu tiên (nếu có)]
Trong đó:
- Tổng điểm bài thi HUST tính theo thang điểm 100;
- Điểm ưu tiên là tổng điểm của ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
5.3. Nguyên tắc xét tuyển, tiêu chí phụ đối với phương thức xét tuyển sử dụng bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy.
a. Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào Điểm xét tuyển (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2), xếp từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu theo từng ngành.
b. Tiêu chí phụ: Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, nhà trường chọn thí sinh có điểm từng phần thi trong bài thi theo thứ tự ưu tiên cao hơn ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Cụ thể như sau:
- Đối với thí sinh sử dụng bài thi HSA: Phần 1 (Tư duy định lượng), Phần 2 (Tư duy định tính), Phần 3 (Khoa học);
- Đối với thí sinh sử dụng bài thi HUST: Phần thi Tư duy Toán học, Phần thi Tư duy đọc hiểu, Phần thi Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề.
c. Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi đã tốt nghiệp THPT.
5.4. Thí sinh xét tuyển theo mã phương thức xét tuyển 500 (đối tượng dự bị đại học)
Thí sinh đã hoàn thành dự bị đại học, có điểm tổng kết từng môn học trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6,0 điểm trở lên.
5.5. Các môn tính hệ số 2:
Các môn viết chữ HOA, in ĐẬM là môn thi chính hoặc môn năng khiếu, sẽ tính hệ số 2.
6. Thời gian ĐKXT và xác nhận nhập học:
Theo lịch quy định của Bộ GD&ĐT.
7. Tổ chức tuyển sinh:
- Trường tổ chức xét tuyển sớm cho các đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, sử dụng kết quả học tập cấp THPT, sử dụng kết quả học tập cấp THPT và kết hợp điểm thi năng khiếu để xét tuyển, sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.
- Trường Đại học Mở Hà Nội chỉ tổ chức kỳ thi bổ trợ tuyển sinh thi môn năng khiếu vẽ (môn Hình họa và Bố cục màu), thí sinh xem chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
- Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, sử dụng kết quả học tập cấp THPT, sử dụng kết quả học tập cấp THPT và kết hợp điểm thi năng khiếu để xét tuyển, sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức cần đăng ký trên cổng tuyển sinh của Trường đồng thời nộp hồ sơ đăng ký theo thông báo chi tiết tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
8. Chính sách ưu tiên trong xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển:
- Nhà trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho các đối tượng tuyển thẳng.
- Chính sách ưu tiên trong xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường có thông báo riêng, thí sinh xem chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Lệ phí thi tuyển môn năng khiếu vẽ thí sinh xem chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của Nhà trường tại dia chi http://tuyensinh.hou.edu.vn.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
2. Điểm chuẩn học bạ (PT 200 và 406)
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Thang điểm | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00HB, B00HB, D07HB | 30 | 22.00 |
2 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00HB, B00HB, D07HB | 30 | 22.00 |
3 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00HB, H01HB, H06HB | 30 | 21.50 |
4 | Thiết kế thời trang | 7210404 | H00HB, H01HB, H06HB | 30 | 21.00 |
5 | Thiết kế nội thất | 7580108 | H00HB, H01HB, H06HB | 30 | 21.50 |
6 | Kiến trúc | 7580101 | V00HB, V01HB, V02HB | 40 | 28.00 |
3. Xét tuyển ĐGNL, ĐGTD
- Mã phương thức xét tuyển: 402
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ họp xét tuyển | Thang điểm | Điểm chuẩn |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
2 | Thương mại điện tử | 7340122 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
5 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
6 | Công nghệ sinh học | 7420201 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện tử -viễn thông | 7510302 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
8 | Công nghệ kỳ thuật điều khiển và tự động hoá | 7510303 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
9 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Q00, K00 | 30 | 18.00 |
B. Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
Ghi chú:
- Thí sinh có tổng điểm thi 3 môn bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (Điểm xét tuyển) từ mức Điểm trúng tuyển trở lên thuộc diện trúng tuyển. Tiêu chí phụ chỉ áp dụng đối với những thí sinh có Điểm xét tuyển bằng Điểm trúng tuyển, những thí sinh có Điểm xét tuyển lớn hơn Điểm trúng tuyển thì không phải áp dụng Tiêu chí phụ.
- Thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/) và làm thủ tục nhập học bằng hình thức trực tuyến của Trường tại https://tuyensinh.hou.edu.vn từ ngày 24/08/2023 đến 17h00 ngày 08/09/2023; quá thời hạn này thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00; H01; H06 | 21 | |
2 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 | 21 | |
3 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; D07 | 21 | |
4 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; D07 | 21 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | Q00 | 17.5 | |
2 | 7340122 | Thương mại điện tử | Q00 | 18.5 | |
3 | 7380107 | Luật kinh tế | Q00 | 17.5 | |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Q00 | 17.5 |
C. Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2022
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00; H01; H06 | 17.5 | |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 23.8 | Toán: 8.6; NV: 2 |
3 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01 | 23.6 | Toán: 8; NV: 2 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 23.9 | Toán: 7.8; NV: 4 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 25.25 | Toán: 7.4; NV: 16 |
6 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01; C00 | 23 | Toán: 6.6; NV: 2 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; C00 | 23.55 | Toán: 8.8; NV: 3 |
8 | 7380108 | Luật quốc tế | A00; A01; D01; C00 | 23.15 | Toán: 7; NV: 12 |
9 | 7380101_C00 | Luật (THXT C00) | C00 | 26.25 | Toán: 8; NV: 7 |
10 | 7380107_C00 | Luật kinh tế (THXT C00) | C00 | 26.75 | Toán: 8.25; NV: 3 |
11 | 7380108_C00 | Luật quốc tế (THXT C00) | C00 | 26 | Toán: 7.25; NV: 7 |
12 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; A00; D07 | 16.5 | |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | B00; A00; D07 | 16.5 | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 24.55 | Toán: 7.8; NV: 5 |
15 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D01; C00 | 22.5 | Toán: 7.6; NV: 6 |
16 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D01; C00 | 22.65 | Toán: 6.4; NV: 9 |
17 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 | 24 | |
18 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 30.35 | Tiếng Anh: 7.4; NV: 4 |
19 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01 | 27.05 | Tiếng Anh: 5.2; NV: 5 |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 31 | Tiếng Anh: 7; NV: 4 |
21 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 31.77 | Tiếng Anh: 6.2; Tiếng trung: 6.2 ; NV: 5 |
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00 | 37 | Thang điểm 50 |
2 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H01; H06 | 31 | Thang điểm 40 |
3 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 | 26 | Thang điểm 40 |
4 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; A00; D07 | 23.5 | Thang điểm 30 |
5 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | B00; A00; D07 | 23.5 | Thang điểm 30 |
3. Xét điểm thi ĐGNL HN
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340122 | Thương mại điện tử | Q00 | 96 | Thang điểm 150 |
D. Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2021
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01; D01 | 21.45 | Toán: 7,2 điểm; TTNV: 1 |
2 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; C01; D01 | 21.65 | Toán: 6,2 điểm; TTNV: 2 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 24.85 | Toán: 8,4 điểm; TTNV: 6 |
4 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | B00; A00; D07 | 16 | |
5 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; A00; D07 | 16 | |
6 | 7380108 | Luật quốc tế (THXT C00) | C00 | 24.75 | Văn: 6.25 điểm; TTNV: 5 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế (THXT C00) | C00 | 26 | Văn: 8 điểm; TTNV: 3 |
8 | 7380101 | Luật (THXT C00) | C00 | 25.25 | Văn: 7,25 điểm; TTNV: 4 |
9 | 7380108 | Luật quốc tế | A00; A01; D01 | 23.9 | Toán: 7,6 điểm; TTNV: 4 |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 24.45 | Toán: 8,2 điểm; TTNV: 3 |
11 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01 | 23.9 | Toán: 8,4 điểm; TTNV: 7 |
12 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 25.85 | Toán: 9,2 điểm; TTNV: 4 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 25.15 | Toán: 8,4 điểm; TTNV: 2 |
14 | 7340201 | Tài chính - ngân hàng | A00; A01; D01 | 24.7 | Toán: 8,2 điểm; TTNV: 5 |
15 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 24.9 | Toán: 8,2 điểm; TTNV: 4 |
16 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp (gồm 3 chuyên ngành: Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa) | H00; H01; H06 | 20.46 | Hình họa: 8,0 điểm; TTNV: 1 |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 32.61 | |
18 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01 | 33.18 | Tiếng Anh: 8,6 điểm; TTNV: 3 |
19 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 34.27 | Tiếng Anh: 9 điểm; TTNV: 1 |
20 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 34.87 | Tiếng Anh: 9,6 điểm; TTNV: 6 |
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp (gồm 3 chuyên ngành: Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa) | H00; H01; H06 | 20 | |
2 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; A00; D07 | 18 | |
3 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | B00; A00; D07 | 18 |
E. Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2020
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp (gồm 3 chuyên ngành: Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa) | H00; H01; H06 | 19.3 | Hình họa (H00; H01; H06): 5.5; TTNV 3 |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 23.2 | Toán (A00; A01; D01): 8.2: TTNV 4 |
3 | 7340201 | Tài chính - ngân hàng | A00; A01; D01 | 22.6 | Toán (A00; A01; D01): 8: TTNV 5 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 23.25 | Toán (A00), Tiếng Anh (A01; D01): 8; TTNV 4 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 24.2 | Toán (A00), Tiếng Anh (A01; D01): 8.2; TTNV 4 |
6 | 7380101 | Luật | A00; A01; D01; C00 | 21.8 | Toán (A00; A01; D01), Văn (C00): 7.4; TTNV 4 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; C00 | 23 | Toán (A00; A01; D01), Văn (C00): 7; TTNV 6 |
8 | 7380108 | Luật quốc tế | A00; A01; D01; C00 | 20.5 | |
9 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; A00; D07 | 15 | |
10 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | B00; A00; D07 | 15 | |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 23 | Toán (A00;A01;D01): 9; TTNV 6 |
12 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; C01; D01 | 17.15 | Toán (A00;A01;D01;C01): 6.2; TTNV 2 |
13 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01; D01 | 17.05 | Toán (A00;A01;D01;C01): 4.8; TTNV 1 |
14 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 | 20 | |
15 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 30.07 | Tiếng Anh (D01): 5.8, TTNV 1 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 30.33 | Tiếng Anh (D01): 7.2, TTNV 1 |
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 31.12 | Tiếng Anh (D01), Tiếng Trung (D04): 7.2, TTNV 1 |
Học phí
A. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2024 - 2025
Trường Đại học Mở Hà Nội thu học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường đại học công lập tự chủ toàn diện, cụ thể như sau:
TT | Ngành học | Năm học 2024-2025 |
1 | Kế toán; Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế; Bảo hiểm | 19.712.000 |
2 | Quản trị dịch vụ Du lịch & Lữ hành; Quản trị khách sạn; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung quốc | 20.900.000 |
3 | Công nghệ Thông tin; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa; Công nghệ Sinh học; Công nghệ thực phẩm; Thiết kế đồ họa; Thiết kế thời trang | 20.394.000 |
4 | Kiến trúc; Thiết kế nội thất | 19.580.000 |
Mức học phí các năm học tiếp theo dự kiến tăng tối đa 10%.
B. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2023 - 2024
Tương ứng 17.000.000 triệu đồng – 19.000.000 triệu đồng/năm học.
C. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2022 - 2023
Mức học phí thay đổi phụ thuộc vào các ngành. Năm 2022 mức học phí như sau:
- Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Luật kinh tế, Luật quốc tế: 16.600.000đ / năm học.
- Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung quốc: 17.364.000đ / năm học.
D. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2021 - 2022
Mức học phí năm 2021 mà sinh viên theo học phải đóng theo quy định của trường trong một năm bao gồm:
Ngành |
Học phí ( VND/ Năm) |
Luật Quốc tế |
15.054.000 |
Luật kinh tế |
|
Tài chính = Ngân hàng |
|
Thương mại điện tử |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Kế toán |
|
Kiến trúc |
15.785.000 |
QT dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
|
Công nghệ thực phẩm |
|
Công nghệ sinh học |
|
CNKT điều khiển và tự động hóa |
|
CNKT Điện tử viễn thông |
|
Công nghệ thông tin |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
Ngôn ngữ Anh |
|
Thiết kế đồ họa |
|
Thiết kế thời trang |
|
Thiết kế nội thất |
E. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2020 - 2021
Năm 2020, Đại học Mở tuyển sinh với với chỉ tiêu 3.200 học sinh dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT. Ngoài ra còn có 200 học sinh dựa trên xét tuyển học bạ. Mức học phí mà sinh viên phải đóng trong năm 2020 là:
Ngành |
Học phí ( VND/ Năm) |
Luật kinh tế |
13.685.000 |
Tài chính – Ngân hàng |
|
Thương mại điện tử |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Kế toán |
|
Luật Quốc tế |
|
Kiến trúc |
14.350.000 |
Luật |
|
QT dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
|
Công nghệ thực phẩm |
|
Công nghệ sinh học |
|
CNKT điều khiển và tự động hóa |
|
CNKT Điện tử viễn thông |
|
Công nghệ thông tin |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
Ngôn ngữ Anh |
|
Thiết kế đồ họa |
|
Thiết kế thời trang |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Nhân viên Thiết kế đồ hoạ mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Thiết Kế thời trang mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kế toán mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Bảo hiểm mới nhất 2024
- Mức lương của nhân viên Kế toán mới ra trường là bao nhiêu?