Mã trường: DKS
- Điểm chuẩn Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2021 cao nhất 29.25 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2022 cao nhất 28.75 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
Video giới thiệu Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Procuratorate University (HPU)
- Mã trường: DKS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Đào tạo Bồi dưỡng
- Địa chỉ: Phường Dương Nội, quận Hà Đông, TP. Hà Nội
- SĐT: 0243.3581.500 04 3287 8340 04 3358 1280
- Email: [email protected]
- Website: http://tks.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihockiemsathanoi
Thông tin tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy đại học ngành Luật – Chuyên ngành Kiểm sát
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, yêu cầu về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Trường và các điều kiện đặc thù về sức khỏe, hạnh kiểm, học lực, lý lịch theo những tiêu chí cụ thể như sau:
a) Về học lực và hạnh kiểm
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3, 4 có điều kiện về học lực, hạnh kiểm như sau: có học lực loại Giỏi trở lên năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; hạnh kiểm đạt loại Tốt trở lên năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 5 (xét điểm thi THPT) có điều kiện về học lực, hạnh kiểm: Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, kết quả học tập, hạnh kiểm năm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại Khá trở lên. Đối với thí sinh là học sinh lớp 12 năm học 2023-2024 thì kết quả học tập, hạnh kiểm đạt từ loại Khá trở lên các năm học lớp 10, 11 và học kỳ I của năm lớp 12.
b) Về độ tuổi
Thí sinh đăng ký xét tuyển không quá 25 tuổi (tính đến năm dự thi).
c) Về tiêu chuẩn chính trị
Thí sinh là công dân Việt Nam, là Đảng viên hoặc Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh, có lịch sử chính trị rõ ràng, tuyệt đối trung thành và chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc vợ/chồng chưa từng vi phạm pháp luật hình sự đến mức bị kết án, trừ các vi phạm pháp luật hình sự về giao thông.
d) Về tiêu chuẩn sức khỏe
Người đăng ký xét tuyển đại học phải có đủ sức khỏe để học tập, công tác, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Nam: Chiều cao từ 1,60m trở lên; Nặng 50 kg trở lên.
- Nữ: Chiều cao từ 1,55m trở lên; Nặng 45 kg trở lên.
Không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật, không nói ngọng, nói lắp, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính.
1.2. Phạm vi, khu vực tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và được chia thành 2 khu vực: Miền Bắc từ Quảng Bình trở ra, miền Nam từ Quảng Trị trở vào.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Kết hợp giữa sơ tuyển và xét tuyển kết quả học tập THPT của thí sinh học tại trường THPT Chuyên hoặc có hệ thống lớp Chuyên trực thuộc đại học, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...được Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội xét tuyển năm 2024 theo chỉ tiêu riêng.
Mã đăng ký xét tuyển: DKS − PT1
Phương thức 2: Kết hợp giữa sơ tuyển và xét tuyển kết quả học tập THPT của thí sinh học trường THPT không thuộc danh mục quy định.
Mã đăng ký xét tuyển: DKS - PT2
Phương thức 3: Kết hợp giữa sơ tuyển, xét tuyển kết quả học tập THPT và điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (Academic): ≥ 6.5 hoặc chứng chỉ tiếng Nga TPKH-2 (có giá trị đến ngày 01/10/2024).
Mã đăng ký xét tuyển: DKS – PT3
Phương thức 4: Kết hợp giữa sơ tuyển, xét tuyển kết quả học THPT và kết quả thi Học sinh giỏi Quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh.
Mã đăng ký xét tuyển: DKS - PT4
Phương thức 5: Kết hợp giữa sơ tuyển và xét tuyển kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm học 2023-2024 của tổ hợp phân môn, môn đăng ký xét tuyển: A00, A01, C00, D01.
Mã đăng ký xét tuyển: DKS - PT5
1.4. Chỉ tiêu và phân bổ chỉ tiêu
Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 350 thí sinh và được phân bổ cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm 3, tiểu mục a, mục 1.7 phần II Đề án này: 04 thí sinh và được trừ vào tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025.
- Chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm 1 và 2, tiểu mục a, mục 1.7 phần II Đề án này: Được thực hiện theo số lượng thực tế và được trừ đi trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát năm 2024.
- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển cho đối tượng quy định tại điểm 1 và 2, tiểu mục a, mục 1.7 phần II Đề án này nhưng không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng; thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: Xét không quá 14 chỉ tiêu và được trừ đi trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát năm 2024.
- Chỉ tiêu theo khu vực: Phân bổ không quá 50% chỉ tiêu cho khu vực phía Nam (từ Quảng Trị trở vào), không quá 50% chỉ tiêu cho khu vực phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra) số chỉ tiêu còn lại sau khi đã trừ đi số thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2024, xét tuyển theo phương thức 4 và trúng tuyển năm 2023 diện 30a về nhập trường sau khi đã hoàn thành chương trình dự bị đại học.
- Tỷ lệ tuyển sinh đối với nữ học sinh: Tối đa 50% chỉ tiêu theo từng phương thức xét tuyển.
- Chỉ tiêu theo tổ hợp môn và phân môn xét tuyển: Chỉ tiêu phân bổ cho tổ hợp môn và phân môn thi (theo phương thức 1, 2, 5): Tổ hợp khối A00 là 25% chỉ tiêu, A01 là 20% chỉ tiêu, C00 là 30% chỉ tiêu, D01 là 25% chỉ tiêu.
- Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh:
+ Chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 dự kiến 60 chỉ tiêu;
+ Chỉ tiêu xét tuyển kết theo Phương thức 2 dự kiến 40 chỉ tiêu;
+ Chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 3 dự kiến là 40 chỉ tiêu;
+ Chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 4 dự kiến 40 chỉ tiêu.
- Chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 5 bao gồm cả chỉ tiêu còn dư do thí sinh trúng tuyển các phương thức 1, 2, 3, 4 và xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển do không nhập học, nhưng tổng chỉ tiêu tuyển sinh của năm không vượt quá 350 chỉ tiêu.
Ghi chú: Trong quá trình tuyển sinh, tùy theo tình hình thực tế mà việc phân bổ chỉ tiêu trên có thể được điều chỉnh theo quyết định của Hội đồng tuyển sinh nhằm bảo đảm tuyển sinh đủ số lượng nhằm đáp ứng đủ nguồn nhân lực cho Ngành.
1.5. Quy trình tuyển sinh
a) Sơ tuyển
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trình độ đại học ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đăng ký, nộp hồ sơ sơ tuyển theo quy định của VKSND tối cao được hướng dẫn tại Thông báo sơ tuyển của Trường đăng tải trên Website http://kiemsat.edu.vn.
- Nộp hồ sơ sơ tuyển:
+ Thời gian nộp hồ sơ sơ tuyển dự kiến từ ngày 15/4/2024 đến hết ngày 17/5/2024;
+Địa điểm nộp hồ sơ sơ tuyển: VKSND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là VKSND cấp huyện) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của thí sinh.
- Hồ sơ dự sơ tuyển bao gồm:
+ Đơn xin dự tuyển hoặc xét tuyển (theo mẫu);
+Lý lịch tự khai (theo mẫu) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (được khai trong năm 2024); đóng dấu giáp lai ảnh và giữa các trang lý lịch;
+ Bản sao (có chứng thực) chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;
+ Bản trích sao kết quả học tập (theo mẫu) đối với thí sinh đang học lớp 12 THPT hoặc THPT bổ túc. Nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước thì phải nộp bản sao học bạ và bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời có công chứng, chứng thực;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp, trong thời hạn 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự sơ tuyển (bản gốc);
+ Bốn ảnh chân dung cỡ 4x6;
+ Phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người nhận thư (để VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi thông báo thời gian, địa điểm sơ tuyển).
Ghi chú: Thí sinh tải các mẫu của hồ sơ sơ tuyển tại Website của Nhà trường theo địa chỉ: http://kiemsat.edu.vn
- Tổ chức sơ tuyển:
+ VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là VKSND cấp tỉnh) tổ chức sơ tuyển dự kiến từ ngày 20/5/2024 đến hết ngày 7/6/2024.
+ Thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ được VKSND cấp tỉnh cấp phiếu chứng nhận đạt sơ tuyển. Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện sơ tuyển (cụ thể: thiếu dưới 05 cm về chiều cao hoặc thiếu dưới 05 kg về cân nặng) nhưng đạt giải nhất, nhì trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; giải nhất, nhì trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế về lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi thì Viện trưởng VKSND cấp tỉnh có văn bản báo cáo Lãnh đạo VKSND tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, quyết định.
- Nội dung sơ tuyển:
+ Kiểm tra hồ sơ sơ tuyển và con người cụ thể để đánh giá về người dự sơ tuyển theo Thông báo sơ tuyển của Trường năm 2024 (về đối tượng, điều kiện và hồ sơ đăng ký sơ tuyển) và của văn bản này, ghi vào Phiếu sơ tuyển (theo mẫu được đăng tải trên Website của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, địa chỉ: http://kiemsat.edu.vn).
+ Phiếu đạt sơ tuyển được lập thành 03 bản: 01 bản cấp cho thí sinh để nộp cùng hồ sơ xác nhận nhập học vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo của Nhà trường (nếu thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội); 01 bản gửi về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và 01 bản lưu tại VKSND cấp tỉnh.
+ Viện trưởng VKSND cấp tỉnh ký duyệt, đóng dấu vào Phiếu sơ tuyển đối với những thí sinh đã tham gia vòng sơ tuyển (kể cả đối với những thí sinh không đạt yêu cầu sơ tuyển) và hướng dẫn thí sinh đưa vào hồ sơ xác nhận nhập học khi có thông báo trúng tuyển.
+ Thu lệ phí và cấp giấy biên nhận nộp lệ phí sơ tuyển cho người đăng ký dự sơ tuyển với mức thu: 50.000đ (năm mươi ngàn đồng)/thí sinh.
+ Ngay sau khi kết thúc sơ tuyển, VKSND cấp tỉnh gửi danh sách những thí sinh đạt yêu cầu về sơ tuyển (kèm hồ sơ dự sơ tuyển) đến Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, theo địa chỉ email: [email protected]; đồng thời gửi danh sách thí sinh đạt yêu cầu về sơ tuyển (bản cứng) kèm hồ sơ dự sơ tuyển về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội trước ngày 14/6/2024.
b) Xét tuyển
* Xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3, 4
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Không quá 180 thí sinh.
- Đối tượng đăng ký xét tuyển:
+ Xét tuyển theo phương thức 1, 2: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đạt sơ ' tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội tại VKSND cấp tỉnh của năm 2024 (gọi tắt là đạt sơ tuyển); có học lực loại Giỏi trở lên năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; hạnh kiểm đạt loại Tốt năm lớp vào theo quy định của Đề án này. 11 và học kỳ I năm lớp 12; đáp ứng điều kiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu
+ Xét tuyển theo phương thức 3: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đạt sơ tuyển năm 2024; có học lực loại Giỏi trở lên năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; hạnh kiểm đạt loại Tốt năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; có chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (Academic) ≥ 6.5 hoặc chứng chỉ tiếng Nga TPKH-2 (có giá trị đến ngày 01/10/2024); đáp ứng điều kiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này.
+Xét tuyển theo phương thức 4: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đạt sơ tuyển năm 2024; có học lực loại Giỏi trở lên năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; hạnh kiểm đạt loại Tốt năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh; đáp ứng điều kiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này.
- Tổ hợp đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2 thì đăng ký theo các tổ hợp đăng ký xét tuyển (A0, A01, C00, D01).
- Điểm xét tuyển (ĐXT) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2: ĐXT=ĐTBMôn1+ĐTBMôn2+ĐTBMôn 3)+ĐUT (nếu có), trong đó:
ĐTBMôn1=(ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1+ĐTB học kỳInăm lớp 12 Môn 1)2;
ĐTBMôn2=(ĐTB cả năm lớp 11 Môn2+ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 2)2;
ĐTBMôn3=(ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3+ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 3)2
Ghi chú:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn xét tuyển khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Hóa học.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn xét tuyển khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn xét tuyển khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì ĐTB Môn 1 là Ngữ văn; ĐTB Môn 2 là phân môn Lịch sử; ĐTB môn 3 là phân môn Địa lý.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Ngữ văn; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3:
ĐXT = Điểm trung bình chung năm lớp 11 + Điểm trung bình chung học kỳ I năm lớp 12 + Điểm IELTS học thuật (Academic) ≥ 6.5 hoặc chứng chỉ tiếng Nga TPKH-2 (có giá trị đến ngày 01/10/2024)+ Điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm xét tuyển (ĐXT) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 4:
ĐXT=Điểm trung bình chung môn đoạt giải năm lớp 11 + Điểm chung bình chung môn đoạt giải học kỳ I năm lớp 12 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định tại tiểu mục 1.6, mục 1, Phần II Đề án này, chỉ tiêu tuyển sinh và việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới tính, khu vực và tổ hợp môn xét tuyển, Trường xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì Trường áp dụng xét trúng tuyển. tiêu chí phụ theo quy định tại điểm c, tiểu mục 1.5, mục 1, Phần II Đề án này để
Ghi chú: Trường hợp tuyển sinh theo phương thức 1, 2, 3, 4 chưa đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi THPT năm 2024 (phương thức 5).
* Xét kết quả điểm thi THPT năm 2024 (Phương thức 5)
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Xét tuyển tối thiểu 140 chỉ tiêu dựa trên kết quả thi THPT của tổ hợp phân môn, môn đăng ký xét tuyển: A00, A01, C00, D01 (bao gồm cả chỉ tiêu còn dư do thí sinh trúng tuyển các phương thức 1, 2, 3, 4; xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển nhưng không nhập học) nhưng tổng chỉ tiêu tuyển sinh của năm không vượt quá 350 chỉ tiêu.
- Đối tượng đăng ký xét tuyển: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã tốt nghiệp THPT; đạt sơ tuyển năm 2024; đáp ứng điều kiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này.
- Đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với thí sinh là học sinh lớp 12 năm học 2023-2024 phải đăng ký dự thi THPT các bài thi, môn thi tương ứng với các Tổ hợp môn, phân môn xét tuyển của Nhà trường: Tổ hợp 1 (A00): Toán và hai phân môn: Vật lý, Hóa học thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên. Tổ hợp 2 (A01): Toán, Tiếng Anh và phân môn Vật lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên. Tổ hợp 3 (C00): Ngữ văn và hai phân môn: Lịch sử, Địa lý thuộc bài thi tổ hợp Khoa học xã hội. Tổ hợp 4 (D01): Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thứ 5:
ĐXT=(Điểm môn 1+Điểm môn 2+Điểm môn 3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) thì điểm môn 1 là Toán; điểm môn 2 là Vật lý; điểm môn 3 là Hóa học.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) thì điểm môn 1 là Toán; điểm môn 2 là Vật lý; điểm môn 3 là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì điểm môn 1 là Ngữ văn; điểm môn 2 là môn Lịch sử; điểm môn 3 là Địa lý.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) thì điểm môn 1 là Toán; điểm môn 2 là Ngữ văn; điểm môn 3 là Tiếng Anh.
- Thời gian xét tuyển đợt 1, công bố danh sách trúng tuyển và đăng ký nhập học: Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo của Nhà trường về việc xét tuyển đại học trên cơ sở điểm thi THPT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội căn cứ kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh theo cơ cấu giới tính, khu vực, khối thi và ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của tiểu mục 1.6, mục 1 phần II Đề án này, xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả thi tuyển sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ.
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo tiêu chí phụ quy định điểm c, tiểu mục 1.5, mục 1 phần II Đề án này.
c) Tiêu chí phụ áp dụng trong xét tuyển
Khi xét tuyển các phương thức 1, 2, 3, 4, 5, trường hợp đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo tiêu chí phụ sau:
- Đối với thí sinh xét tuyển theo phương thức 1, 2, 5: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp A00, A01: Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp D01: Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp C00: Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Ngữ văn cao hơn.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3: Ưu tiên thí sinh có kết quả điểm thi chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Nga TPKH-2 cao hơn.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 4: Ưu tiên thí sinh đoạt giải cao hơn.
1.6. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào
Thí sinh trong danh sách xét tuyển vào ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo Phương thức 1, 2, 3, 4, 5 và các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định tại tiểu mục 1.7, mục 1, phần II của Đề án này phải đủ điều kiện được xét, công nhận tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp THPT; có tổng điểm thi THPT năm 2024 của một trong 04 Tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên).
1.7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
* Đối tượng xét tuyển thẳng
Thí sinh đạt sơ tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và thuộc một trong những trường hợp sau đây:
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), đạt sơ tuyển năm 2024 theo quy định của ngành Kiểm sát nhân dân.
(2) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT năm 2024 và đạt sơ tuyển năm 2024 theo quy định của ngành Kiểm sát nhân dân.
(3) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Những thí sinh này phải đạt điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10,11,12 đạt loại trung bình trở lên, xếp loại hạnh kiểm khá trở lên, đạt sơ tuyển năm 2024 theo quy định của ngành Kiểm sát nhân dân. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng này phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức gồm 04 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học của thí sinh phải đạt từ 5,0 trở lên mới được Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2025. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng đối tượng này không quá 04 chỉ tiêu (sau đây gọi tắt là đối tượng phải học bổ sung kiến thức).
* Đăng ký dự xét tuyển thẳng
- Nộp hồ sơ xét tuyển thẳng: Những thí sinh thuộc đối tượng được đăng ký xét tuyển thẳng phải làm thủ tục đăng ký dự thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh phải nộp hồ sơ xét tuyển thẳng về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh của Nhà trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của đối tượng phải học bổ sung kiến thức (đối tượng quy định tại (3) điểm a, tiểu mục 1.7, mục 1, phần II Đề án này bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú;
+ Phiếu đạt sơ tuyển do VKSND cấp tỉnh cấp năm 2024 (bản gốc).
- Hồ sơ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của đối tượng thuộc diện không phải học bổ sung kiến thức quy định tại (1), (2) điểm a, tiểu mục 1.7, mục 1, phần II Đề án này bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục
+ Phiếu đạt sơ tuyển do VKSND cấp tỉnh cấp năm 2024 (bản gốc);
+ Một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn Học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
* Tổ chức xét tuyển thẳng
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cụ thể như sau:
- Thời hạn xét tuyển thẳng: Trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho thí sinh. Thời gian xét tuyển thẳng thực hiện theo hướng dẫn Thông báo tuyển sinh của Nhà trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển thẳng:
+ Những đối tượng thuộc quy định tại (1), (2) điểm a, tiểu mục 1.7, mục 1, phần II Đề án này đáp ứng các điều kiện chung của đối tượng tuyển sinh vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2024 được quy định tại Đề án này, đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định tại tiểu mục 1.6, mục 1, phần II Đề án này, đạt sơ tuyển theo quy định của ngành Kiểm sát thì được xét công nhận trúng tuyển năm 2024.
+ Những đối tượng thuộc quy định tại (3) điểm a, tiểu mục 1.7, mục 1, phần II Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc: Phân bổ tỉ lệ Nam, Nữ (02 thí sinh nam, 02 thí sinh nữ), sau đó xét điểm thi theo các tổ hợp môn thi Nhà trường dùng để xét tuyển đại học năm 2024 theo nguyên tắc từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu nam, nữ. Trường hợp thí sinh có điểm thi bằng nhau thì ưu tiên những thí sinh thuộc các huyện giáp biên giới.
- Nộp hồ sơ xác nhận nhập học: Thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội. Thời hạn nộp hồ sơ thực hiện theo Thông báo của Nhà trường đăng tải trên website: http://kiemsat.edu.vn).
b) Ưu tiên xét tuyển
* Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại (1), (2) điểm a tiểu mục 1.7, mục 1, phần II Đề án không sử dụng quyền tuyển thẳng hoặc thí đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia mà thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển, có kết quả thi THPT quốc gia năm 2024 của một trong các tổ hợp xét tuyển (A00, A01, C00, D01) đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định tại tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Đề án này, đạt sơ tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội tại VKSND cấp tỉnh năm 2024.
* Chỉ tiêu tuyển sinh Không quá 14 chỉ tiêu
* Mức điểm cộng ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất: Cộng 2 điểm. Thí sinh đoạt giải nhì: Cộng 1,5 điểm.
Thí sinh đoạt giải ba: Cộng 1 điểm. Thí sinh đoạt giải khuyến khích: Cộng 0,5 điểm.
ĐXT là tổng điểm thực tế sau khi đã cộng điểm ưu tiên đoạt giải.
* Đăng ký xét tuyển
Thí sinh phải làm thủ tục đăng ký dự thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh của Nhà trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn.
- Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn Học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
+ Phiếu đạt sơ tuyển do VKSND cấp tỉnh cấp năm 2024 (bản gốc).
* Tổ chức xét tuyển
- Thời hạn xét tuyển: Trường tổ chức xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi kết quả cho các Sở Giáo dục và Đào tạo , để thông báo
cho thí sinh. Thời gian xét ưu tiên xét tuyển, gửi kết quả ưu tiên xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét 07 thí sinh nam; 07 thí sinh nữ;
+ Xét tuyển theo nguyên tắc xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu đối với nam, nữ. Điểm xét tuyển được tính như sau:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có) + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên đoạt giải.
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo nguyên tắc sau: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 1 (A00): Ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn; thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 2 (A01), Tổ hợp 4 (D01): Ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn; thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 3 (C00): Ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
- Nộp hồ sơ xác nhận nhập học: Thí sinh trúng tuyển nộp hồ sơ và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo Thông báo của Nhà trường đăng tải trên website: http://kiemsat.edu.vn.
2. Tuyển sinh chính quy đại học ngành Luật kinh tế và ngành Luật
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Đáp ứng các yêu cầu chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của từng phương thức tuyển sinh.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Phương thức 6: Xét hạnh kiểm, kết quả học tập THPT.
Mã đăng ký xét tuyển: DKS – PT6
Phương thức 7: Xét hạnh kiểm, kết quả học tập THPT và điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (Academic): ≥ 6.0 (có giá trị đến ngày 01/10/2024).
Mã đăng ký xét tuyển: DKS – PT7
Phương thức 8: Trang hạ 31 kiểng kết quả hạ THPT và kết quả thi Học sinh giỏi Quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh.
Phương thức 9: Xét tuyển kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm học 2023-2024.
Mã đăng ký xét tuyển: DKS – PT9
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học ngành Luật: 120 chỉ tiêu; ngành Luật kinh tế: 150 chỉ tiêu được phân bổ cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Không quá 20% chỉ tiêu tuyển sinh đối với đào tạo trình độ đại học ngành Luật kinh tế và đào tạo trình độ đại học ngành Luật.
- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không quá 20% chỉ tiêu tuyển sinh đối với đào tạo trình độ đại học ngành Luật kinh tế và đào tạo trình độ đại học ngành Luật.
- Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức:
+ Ngành Luật kinh tế: Phương thức 6 dự kiến 80 chỉ tiêu; Phương thức 7 dự kiến 20 chỉ tiêu; Phương thức 8 dự kiến 20 chỉ tiêu; Phương thức 9: Dự kiến 30 chỉ tiêu (bao gồm cả chỉ tiêu còn dư do thí sinh trúng tuyển các phương thức 6, 7, 8, xét tuyển thẳng, , ưu tiên xét tuyển do không nhập học).
+ Ngành Luật: Phương thức 6 dự kiến 60 chỉ tiêu; Phương thức 7 dự kiến 20 chỉ tiêu; Phương thức 8 dự kiến 20 chỉ tiêu; Phương thức 9: Dự kiến 20 chỉ tiêu (bao gồm cả chỉ tiêu còn dư do thí sinh trúng tuyển các phương thức 6, 7, 8, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển do không nhập học).
Trong năm tuyển sinh, tuỳ theo tình hình thực tế công tác tuyển sinh các ngành, phương thức tuyển sinh mà việc phân bổ chỉ tiêu trên có thể được điều chỉnh theo quyết định của Hội đồng tuyển sinh nhằm đảm bảo tuyển sinh hết chỉ tiêu tuyển sinh, đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành.
2.5. Quy trình tuyển sinh
a) Đối tượng đăng ký xét tuyển:
- Theo phương thức 6: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có học lực và xếp loại hạnh kiểm từ loại Khá trở lên năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; đáp ứng điều kiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này.
- Theo phương thức 7: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có học lực và xếp loại hạnh kiểm từ loại Khá trở lên năm lớ11 và học kỳ I năm lớp 12; có chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (Academic) > 6.0 (có giá trị đến ngày 01/10/2024); đáp ứng điều kiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này;
- Theo phương thức 8: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có học lực và xếp loại hạnh kiểm từ loại Khá trở lên năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Quốgia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh; đáp ứng điềukiện về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Đề án này.
- Theo phương thức 9: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Xét tuyển phương thức 6, 7, 8
- Xét tuyển phương thức 6:
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 6 thì đăng ký theo các tổ hợp đăng ký xét tuyển (A0, A01, C00, D01). Điểm xét tuyển (ĐXT) theo phương thức 6:
ĐXT=ĐTBMôn1+ĐTBMôn2+ĐTB Môn3)+ĐUT(nếu có), trong đó:
ĐTBMôn1=(ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1+ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 1)/2;
ĐTB Môn2=(ĐTB cả năm lớp 11 Môn2+ĐTB học kỳI năm lớp 12 Môn 2)2;
ĐTB Môn3=(ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3+ĐTB học kỳ I năm lớp 12 Môn 3)2.
(ĐTB: Điểm trung bình; ĐVT: Điểm ưu tiên), trong đó:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Hóa học.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Vật lý; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì ĐTB Môn 1 là Ngữ văn; ĐTB Môn 2 là môn Lịch sử; ĐTB môn 3 là môn Địa lý.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) thì ĐTB Môn 1 là Toán; ĐTB Môn 2 là Ngữ văn; ĐTB môn 3 là Tiếng Anh.
- Xét tuyển phương thức 7:
Điểm xét tuyển (ĐXT) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 7:
ĐXT=Điểm trung bình chung năm lớp 11 + Điểm trung bình chung học kỳ I năm lớp 12 + Điểm IELTS học thuật (Academic) ≥ 6.0 (có giá trị đến ngày 01/10/2024)+Điểm ưu tiên (nếu có).
- Xét tuyển phương thức 8:
Điểm xét tuyển (ĐXT) đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 8:
ĐXT=Điểm trung bình chung môn đoạt giải năm lớp 11 + Điểm trung bình chung môn đoạt giải học kỳ I năm lớp 12 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Nguyên tắc xét tuyển: Trường xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo tiêu chí phụ được quy định trong Đề án này.
Ghi chú: Trường hợp tuyển sinh theo phương thức 6,7,8 chưa đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi THPT năm 2024 (phương thức 9).
c) Xét tuyển phương thức 9:
Xét kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Cụ thể:
- Đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với thí sinh là học sinh lớp 12 năm học 2023-2024 phải đăng ký dự thi THPT các bài thi, môn thi tương ứng với các Tổ hợp môn, phân môn xét tuyển của Nhà trường.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = (Điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm Môn 3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) thì điểm Môn 1 là Toán; điểm Môn 2 là Vật lý; điểm môn 3 là Hóa học.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) thì điểm Môn 1 là Toán; điểm Môn 2 là Vật lý; điểm môn 3 là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì điểm Môn 1 là Ngữ văn; điểm Môn 2 là môn Lịch sử; điểm môn 3 là môn Địa lý.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp môn thi khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) thì điểm Môn 1 là Toán; điểm Môn 2 là Ngữ văn; điểm môn 3 là Tiếng Anh.
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội căn cứ kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành và ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Trường tại tiểu mục 2.6, mục 2, phần II, Đề án này, xét thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc xét kết quả thi tuyển sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo tiêu chí phụ quy định tại điểm d, tiểu mục.2.5, mục 2, phần II Đề án này
d) Tiêu chí phụ áp dụng trong xét tuyển
Khi xét tuyển các phương thức 6, 7, 8, 9, trường hợp đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thìviệc xét trúng tuyển thực hiện theo tiêu chí phụ sau:
- Đối với thí sinh xét tuyển theo phương thức 6, 9: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp A00, A01: Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp D0): Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp C00: Ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Ngữ văn cao hơn.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 7: Ưu tiên thí sinh có kết quả điểm thi chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Nga TPKH-2 cao hơn.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 8: Ưu tiên thí sinh đoạt giải cao hơn.
2.6. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào
Thí sinh trong danh sách xét tuyển vào ngành Luật, ngành Luật kinh tế của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội phải đủ điều kiện được xét, công nhận tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp THPT; có tổng điểm thi THPT năm 2024 của một trong 04 Tổ hợp xét tuyển đạt từ 17 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên).
2.7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
a) Xét tuyển thẳng
* Đối tượng xét tuyển thẳng
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và thuộc một trong những trường hợp sau đây:
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).
(2) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT.
* Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Không quá 20% chỉ tiêu tuyển sinh đối với đào tạo trình độ đại học ngành Luật kinh tế và đào tạo trình độ đại học ngành Luật. Chỉ tiêu này được trừ vào chỉ tiêu chung phân bổ cho đào tạo trình độ đại học ngành Luật kinh tế và đào tạo trình độ đại học ngành Luật năm 2024.
* Đăng ký dự xét tuyển thẳng
- Nộp hồ sơ xét tuyển thẳng: Những thí sinh thuộc đối tượng được đăng ký xét tuyển thẳng phải làm thủ tục đăng ký dự thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh phải nộp hồ sơ xét tuyển thẳng về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh của Nhà trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn Học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
* Tổ chức xét tuyển thẳng
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội tổ chức xét tuyển theo quy định của BGiáo dục và Đào tạo cụ thể như sau:
- Thời hạn xét tuyển thẳng: Trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho thí sinh. Thời gian xét tuyển thẳng thực hiện theo hướng dẫn Thông báo tuyển sinh của Nhà trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn
- Nguyên tắc xét tuyển thẳng:
+ Những đối tượng thuộc quy định tại (1), (2) điểm a, tiểu mục 2.7, mục 2, phần II đáp ứng các điều kiện chung của đối tượng tuyển sinh vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2024 được quy định tại Đề án này, đảm bảo ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào quy định tại tiểu mục 2.6, mục 2, phần II của Đề án này thì được xét công nhận trúng tuyển năm 2024.
- Nộp hồ sơ xác nhận nhập học: Thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội. Thời hạn nộp hồ sơ thực hiện theo Thông báo của Nhà trường đăng tải trên website: http://kiemsat.edu.vn).
b) Ưu tiên xét tuyển
* Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại (1), (2) điểm a, tiểu mục 2.7, mục 2, phần II Đề án này, không sử dụng quyền xét tuyển thẳng hoặc thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia mà thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển, có kết quả thi THPT quốc gia năm 2024 của một trong các tổ hợp xét tuyển (A00, A01, C00, D01) đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định tại tiểu mục 2.6, mục 2, phần II của Đề án này.
* Chỉ tiêu tuyển sinh
Không quá 20% chỉ tiêu tuyển sinh đối với ngành Luật kinh tế và ngành Luật.
* Mức điểm cộng ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất: Cộng 2 điểm. Thí sinh đoạt giải nhì: Cộng 1,5 điểm.
Thí sinh đoạt giải ba: Cộng 1 điểm. Thí sinh đoạt giải khuyến khích: Cộng 0,5 điểm.
ĐXT sẽ là tổng điểm thực tế sau khi đã cộng điểm ưu tiên đoạt giải.
* Đăng ký xét tuyển
Thí sinh phải làm thủ tục đăng ký dự thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển về Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh của Nhà trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn.
- Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn Học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
* Tổ chức xét tuyển
- Thời hạn xét tuyển: Trường tổ chức xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi kết quả cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh. Thời gian xét ưu tiên xét tuyển, gửi kết quả ưu tiên xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo nguyên tắc xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển được tính như sau:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có) + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách mà nếu lấy tất cả sẽ vượt quá chỉ tiêu ấn định thì việc xét trúng tuyển thực hiện theo nguyên tắc sau: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 1 (A00): Ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn; thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 2 (A01), Tổ hợp 4 (D01): Ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn; thí sinh đăng ký xét tuyển theo Tổ hợp 3 (C00): Ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
- Nộp hồ sơ xác nhận nhập học: Thí sinh trúng tuyển gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội theo Thông báo của Nhà trường đăng tải trên website: http://kiemsat.edu.vn.
3. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo và các thông tin cần thiết khác
3.1. Ngành Luật
- Mã ngành: 7380101.
- Tên ngành: Luật.
- Trường tự chủ quyết định mở ngành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Năm bắt đầu đào tạo: 2013.
- Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh: 2023.
3.2. Ngành Luật kinh tế
- Mã ngành: 7380107.
- Tên ngành: Luật kinh tế
- Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất): 3946/QĐ- BGDĐT.
- Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất): 20/11/2023.
- Trường tự chủ quyết định mở ngành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Năm bắt đầu đào tạo: 2024.
- Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh: 2024.
3.3. Các thông tin cần thiết khác
- Mã số trường, mã số ngành xét tuyển
+ Mã trường: DKS
+ Ngành: Luật, mã Ngành: 7380101; ngành Luật kinh tế, mã Ngành: 7380107
4. Tổ chức tuyển sinh
4.1. Nguyện vọng xét tuyển
- Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo phương thức nào trong 09 phương thức thì đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trong Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường. Trường hợp thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển các phương thức xét tuyển (phương thức 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 hoặc phương thức 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) của Trường thì thí sinh được quyền đăng ký 08 nguyện vọng xét tuyển tương ứng với 08 phương thức xét tuyển.
Ghi chú: Thí sinh đăng ký nhiều nguyện vọng tương ứng với nhiều phương thức xét tuyển phải phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1 của Trường, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả điểm xét tuyển của từng phương thức xét tuyển đã được công bố trong Đề án này, ứng với chỉ tiêu phân bổ theo khu vực, nam, nữ, tổ hợp xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Tuyển sinh theo các phương thức xét tuyển
a) Tuyển sinh theo Phương thức 1, 2, 3, 4:
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trong Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu đăng tải trên website: http://kiemsat.edu.vn)
+ Bản sao học bạ THPT có chứng thực;
+ Phiếu đạt sơ tuyển do VKSND cấp tỉnh cấp năm 2024 (bản gốc);
+ Bản sao có công chứng chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 6.5 trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Nga TPKH-2 theo quy định của Đề án này (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3);
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đoạt giải Học sinh giỏi Quốc gia, Học sinh giỏi cấp tỉnh theo quy định của Đề án này (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển Phương thức 4);
+ Bốn ảnh chân dung cỡ 4x6;
+ Phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người nhận thư.
- Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn
- Thời gian công bố trúng tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn
- Thời gian xác nhận nhập học: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn định (Trường thông báo cụ thể thời gian đăng ký nhập học trên website: http://kiemsat.edu.vn).
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh thời gian thi THPT và thời gian tuyển sinh (do các điều kiện khách quan) thì thời gian cụ thể để đăng ký xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng, xét tuyển, công bố trúng tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường sẽ có có thông báo trên website: http://kiemsat.edu.vn.
b) Tuyển sinh theo Phương thức 5
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo lịch đăng kí dự thi kì thi tốt nghiệp THPT.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ tại Trường THPT nơi thí sinh đang học, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc các điểm thu nhận hồ sơ theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo các địa phương.
- Xét tuyển: Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội.
- Thời gian công bố trúng tuyển: Trường công bố danh sách thí sinh trúng tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian xác nhận nhập học: Thí sinh trong danh sách trúng tuyển thực hiện việc xác nhận nhập học theo Thông báo của Trường trên website: http://kiemsat.edu.vn. Hồ sơ xác nhận nhập học bao gồm:
+ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2024 (Bản gốc);
+ Phiếu đạt sơ tuyển năm 2024 do VKSND cấp tỉnh cấp (Bản gốc).
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh thời gian thi THPT và thời gian tuyển sinh (do các điều kiện khách quan) thì thời gian cụ thể để đăng ký xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng, xét tuyển, công bố trúng tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường sẽ có có thông báo trên website: http://kiemsat.edu.vn.
c) Tuyển sinh theo Phương thức 6, 7, 8:
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trong Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh thời gian kết thúc năm học, thời gian thi THPT (do các điều kiện khách quan) thì Nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh thời gian cụ thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh trên website: http://kiemsat.edu.vn.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu đăng tải trên website: http://kiemsat.edu.vn);
+ Bản sao học bạ THPT có chứng thực;
+ Bản sao có công chứng chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 6.0 trở theo quy định của Đề án này (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 7);
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đoạt giải Học sinh giỏi Quốc gia, Học sinh giỏi cấp tỉnh theo quy định của Đề án này (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển Phương thức 8);
+ Bốn ảnh chân dung cỡ 4x6;
+ Phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người nhận thư.
- Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn
- Thời gian công bố trúng tuyển: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường đăng trên website: http://kiemsat.edu.vn
- Thời gian xác nhận nhập học: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn định (Trường thông báo cụ thể thời gian đăng ký nhập học trên website: http://kiemsat.edu.vn).
d) Tuyển sinh theo Phương thức 9
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển vào Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo lịch đăng kí dự thi kì thi tốt nghiệp THPT.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Trường THPT nơi thí sinh đang học, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc các điểm thu nhận hồ sơ theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo các địa phương.
- Xét tuyển: Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội.
- Thời gian công bố trúng tuyển: Trường công bố danh sách thí sinh trúng tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian xác nhận nhập học: Thí sinh trong danh sách trúng tuyển thực hiện việc xác nhận nhập học theo Thông báo của Trường trên website: http://kiemsat.edu.vn. Hồ sơ xác nhận nhập học bao gồm:
+ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2024 (Bản gốc);
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh thời gian thi THPT và thời gian tuyển sinh (do các điều kiện khách quan) thì thời gian cụ thể để đăng ký xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng, xét tuyển, công bố trúng tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường sẽ có có thông báo trên website: http://kiemsat.edu.vn.
5. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng (Ba mươi ngàn đồng/một nguyện vọng) Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3, 4 và phương thức 6, 7, 8 có thể nộp trực tiếp tại Trường (Phòng 207 Tòa nhà hành chính) hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Trường, Số tài khoản: 1236688995 tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2024 (phương thức 5, 9), đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển nộp lệ phí xét tuyển đại học theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
2. Xét tuyển sớm
Ngành Luật - Chuyên ngành Kiểm sát
Phương thức 1 (Xét tuyển kết hợp giữa sơ tuyển và xét kết quả học tập THPT của thí sinh tại một số Trường chuyên và có hệ thống lớp chuyên theo Phụ lục 2 của Đề án tuyển sinh đại học năm 2024)
Khu vực | Ngành | Nam | Nữ | ||||||
A00 | A01 | D01 | C00 | A00 | A01 | D01 | C00 | ||
Miền Bắc (Từ Quảng Bình trờ ra) | Luật | 26.81 | 26.13 | 26.81 | 28.16 | 27.09 | 27.2 | 28.26 | 28.5 |
Miền Nam (Từ Quàng Trị trờ vào) | Luật | 25.41 | 25.75 | 24.95 | 25.22 | 26.09 | 25.7 | 23.72 | 25.17 |
Phương thức 2 (Xét tuyển kết hợp giữa sơ tuyển và xét kết quả học tập THPT của thí sinh học Trường THPT không thuộc Phụ lục 2 của Đề án tuyển sinh đại học năm 2024)
Khu vực | Ngành | Nam | Nữ | ||||||
A00 | A01 | D01 | C00 | A00 | A01 | D01 | C00 | ||
Miền Bắc (Từ Quàng Bình trở ra) | Luật | 28.79 | 28.5 | 27.63 | 28.15 | 28.79 | 29.05 | 28.21 | 29.03 |
Miền Nam (Từ Quảng Trị trở vào) | Luật | 27.88 | 26.8 | 25.71 | 27.01 | 28.23 | 27.67 | 27.01 | 28.16 |
Phương thức 3 (Xét tuyển kết hợp giữa sơ tuyển với xét kết quả học tập THPT và điểm chứng chỉ Tiếng Anh lELTS/Tiếng Nga TPKH-2)
Khu vực | Ngành | Nam | Nữ |
ĐTB lớp 11+ ĐTB kỳ I lớp 12 + điểm lELTS/Tiếng Nga TPKH-2 | ĐTB lớp 11+ ĐTB kỳ I lớp 12 + điểm lELTS/Tiếng NgaTPKH-2 | ||
Miền Bắc (Từ Quảng Bình trở ra) | Luật | 23.25 | 25.1 |
Miền Nam (Từ Quảng Trị trở vào) | Luật | 23.26 | 24.9 |
Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp giữa sơ tuyển với xét kết quà học tập THPT và kết quả đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh)
Khu vục | Ngành | Nam | Nữ |
ĐTBC môn đoạt giải năm lớp 11+ ĐTBC môn đoạt giải học kỳ I lóp 12 | ĐTBC môn đoạt giải năm lớp 11+ ĐTBC môn đoạt giải học kỳ I lớp 12 | ||
Miền Bắc (Từ Quảng Bình trờ ra) | Luật | 19.32 | 19.46 |
Miền Nam (Từ Quàng Trị trở vào) | Luật | 19.19 | 17.03 |
Ngành Luật, ngành Luật kinh tế
Ngành | Phương thức 6 (Xét tuyển kết quả học tập THPT) | Phương thức 7 (Xét tuyển kết quà học tập THPT và điểm chứng chỉ Tiếng Anh lELTS/Tiếng Nga TPKH-2) | Phương thức 8 (Xét tuyển kết quả học tập THPT và kết quả đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh) |
Luật | 24.05 | 23.4 | 17.4 |
Luật Kinh tế | 23.45 | 22.45 | 17.15 |
B. Điểm chuẩn Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2023
C. Điểm chuẩn Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Bắc | A00 | 23.25 | |
2 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Bắc | A01 | 23.4 | |
3 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Bắc | C00 | 27.25 | |
4 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Bắc | D01 | 22.65 | |
5 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Bắc | A00 | 24.55 | |
6 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Bắc | A01 | 25.75 | |
7 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Bắc | C00 | 28.75 | |
8 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Bắc | D01 | 25.5 | |
9 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Nam | A00 | 20.4 | |
10 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Nam | A01 | 20.25 | |
11 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Nam | C00 | 21.25 | |
12 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Nam | D01 | 20.35 | |
13 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Nam | A00 | 21.45 | |
14 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Nam | A01 | 22.1 | |
15 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Nam | C00 | 24 | |
16 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Nam | D01 | 22.45 | |
17 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Bắc | A00 | 26.75 | |
18 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Bắc | A01 | 21.95 | |
19 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Bắc | C00 | 22.5 | |
20 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Bắc | D01 | 23.9 | |
21 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Bắc | A00 | 20.6 | |
22 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Bắc | A01 | 23.05 | |
23 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Bắc | C00 | 21.75 | |
24 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Bắc | D01 | 22.05 | |
25 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Nam Bộ | A00 | 20.45 | |
26 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Nam Bộ | A01 | 22.35 | |
27 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Nam Bộ | C00 | 25.25 | |
28 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Nam Bộ | D01 | 20 | |
29 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Nam Bộ | A00 | 21.4 | |
30 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Nam Bộ | C00 | 20.5 | |
31 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Nam Bộ | D01 | 21.3 |
D. Điểm chuẩn Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2021
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Bắc | A00 | 23.2 | |
2 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Bắc | A01 | 24.6 | |
3 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Bắc | C00 | 27.5 | Tiêu chí phụ: Điểm môn Ngữ văn trên 8,0 |
4 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Bắc | D01 | 24.75 | |
5 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Bắc | A00 | 24.05 | |
6 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Bắc | A01 | 24.55 | |
7 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Bắc | C00 | 29.25 | |
8 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Bắc | D01 | 26.55 | Tiêu chí phụ: Điểm môn Tiếng Anh từ 9,0 điểm trở lên |
9 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Nam | A00 | 22.1 | |
10 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Nam | A01 | 20.1 | |
11 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Nam | C00 | 25.25 | |
12 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam phía Nam | D01 | 20.3 | |
13 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Nam | A00 | 23.2 | |
14 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Nam | A01 | 23.55 | |
15 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Nam | C00 | 26 | |
16 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ phía Nam | D01 | 25.75 | |
17 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Nam Bộ | A00 | 25.55 | |
18 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Nam Bộ | A01 | 21.55 | |
19 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Nam Bộ | C00 | 26.5 | |
20 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nam khu vực Tây Nam Bộ | D01 | 20.2 | |
21 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Nam Bộ | A00 | 22.35 | |
22 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Nam Bộ | A01 | 25.8 | |
23 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Nam Bộ | C00 | 26.75 | |
24 | 7380101 | Luật - Thí sinh Nữ khu vực Tây Nam Bộ | D01 | 24.4 |
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật - Chuyên ngành Luật Thương Mại | A00; A01; C00; D01 | 25.66 |
E. Điểm chuẩn Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2020
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật | A00 | 25.2 | Thí sinh Nam - Miền Bắc, Điểm môn Toán từ 9.2 trở lên |
2 | 7380101 | Luật | A01 | 21.2 | Thí sinh Nam - Miền Bắc |
3 | 7380101 | Luật | C00 | 27.5 | Thí sinh Nam - Miền Bắc; Điểm môn Văn từ 8.75 trở lên |
4 | 7380101 | Luật | D01 | 23.45 | Thí sinh Nam - Miền Bắc |
5 | 7380101 | Luật | A00 | 25.7 | Thí sinh Nữ - Miền Bắc |
6 | 7380101 | Luật | A01 | 22.85 | Thí sinh Nữ - Miền Bắc |
7 | 7380101 | Luật | C00 | 29.67 | Thí sinh Nữ - Miền Bắc |
8 | 7380101 | Luật | D01 | 25.95 | Thí sinh Nữ - Miền Bắc |
9 | 7380101 | Luật | A00 | 21.4 | Thí sinh Nam - Miền Nam |
10 | 7380101 | Luật | A01 | 17.7 | Thí sinh Nam - Miền Nam |
11 | 7380101 | Luật | C00 | 25.75 | Thí sinh Nam - Miền Nam |
12 | 7380101 | Luật | D01 | 16.2 | Thí sinh Nam - Miền Nam |
13 | 7380101 | Luật | A00 | 24.95 | Thí sinh Nữ - Miền Nam |
14 | 7380101 | Luật | A01 | 21.6 | Thí sinh Nữ - Miền Nam |
15 | 7380101 | Luật | C00 | 27.75 | Thí sinh Nữ - Miền Nam |
16 | 7380101 | Luật | D01 | 24.3 | Thí sinh Nữ - Miền Nam |
Học phí
A. Dự kiến học phí Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2023 - 2024
Dựa trên mức học phí các năm trước, năm 2023, sinh viên theo học sẽ đóng khoản học phí xấp xỉ 11.000.000 VNĐ/năm học. Tuy nhiên, nhà trường sẽ công bố mức học phí cụ thể đến cho sinh viên ngay khi đề án tăng/giảm học phí được Bộ GD&ĐT chấp thuận.
B. Học phí Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2022 - 2023
Tính theo mức học phí năm học 2022-2023: 303.600 đồng/01 tín chỉ x 143 tín chỉ/4 năm = 10.853.700 VNĐ/sinh viên/năm đầu tiên. Trường sẽ điều chỉnh mức học phí hàng năm theo quy định của Chính phủ.
C. Học phí Đại học Kiểm sát Hà Nội năm 2021 - 2022
Năm 2021, sinh viên của trường có mức học phí là 9.730.000 VNĐ/năm học. Tương ứng với 38.920.000 VNĐ/sinh viên/khóa học 4 năm. Nhà trường sẽ thông báo thời gian đóng học phí rộng rãi tới sinh viên theo từng học kỳ của năm học.
Chương trình đào tạo
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Luật (Chuyên ngành Kiểm sát) |
7380101 |
A00, A01, C00, D01 |
350 |
Luật Kinh tế (Chuyên ngành luật Kinh tế) |
7380107 |
A00, A01, C00, D01 |
150 |
Luật |
7380101 |
A00, A01, C00, D01
|
120 |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Luật sư mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Chuyên viên Pháp lý mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Chuyên viên Pháp chế mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kiểm sát viên mới nhất 2024
- Mức lương của Luật sư mới ra trường là bao nhiêu?