Mã trường: HPN
- Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024 mới nhất
- Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 - 2023
- Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 - 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021 cao nhất 19.5 điểm
- Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 cao nhất 24 điểm
- Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam
Video giới thiệu Học viện Phụ nữ Việt Nam
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)
- Mã trường: HPN
- Hệ đào tạo: Đại học Liên thông Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: 0243 7751 750
- Email: [email protected]
- Website: http://hvpnvn.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/
Thông tin tuyển sinh
Học viện phụ nữ thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 như sau:
1. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến)
2. Đối tượng tuyển sinh
(Theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo - ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 và các quy định của Học viện): Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
3. Phạm vi tuyển sinh
Học viện tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
4. Phương thức, điều kiện tuyển sinh
4.1. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1 (PT1) — Mã 301: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Quy chế tuyển sinh Học viện.
- Phương thức 2 (PT2) – Mã 100: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Phương thức 3 (PT3) —Mã 200: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ).
- Phương thức 4 (PT4) – Mã 409: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Phương thức 5 (PT5) – Mã 410: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
* Học viện dự kiến triển khai xét tuyển sớm 50% tổng chỉ tiêu tuyển sinh đối với các Phương thức 1, 3 và 5.
4.2. Điều kiện xét tuyển
4.2.1. Điều kiện chung
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Đề án này;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị hạn chế các quyền dân sự liên quan đến việc học tập;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển và nộp lệ phí xét tuyển theo quy định.
* Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
4.2.2. Điều kiện cụ thể
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng gồm:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình theo nhu cầu cá nhân.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
+ Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Có tổng điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển phải ≥ 15 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên), ngưỡng cụ thể của từng ngành Học viện sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh tại thời điểm xét tuyển.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển (ĐKXT) phải ≥ 5.0 (Bằng chữ: năm phẩy không).
- Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế, Kinh tế và Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Lý) cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm (Bằng chữ: một điểm).
- Đối với chương trình Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết quốc tế thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh và đảm bảo điều kiện ngoại ngữ theo quy định.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của bậc THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, 2023 (không xét những trường hợp tốt nghiệp trước năm 2023)
- Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện phải ≥ 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên).
- Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế, Kinh tế và Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý) cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm (Bằng chữ: một điểm).
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm môn Toán trong các tổ hợp ĐKXT phải >7.0 (Bằng chữ: bảy phẩy không).
- Đối với chương trình Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 02 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ xét tuyển theo Thông báo của Học viện.
Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (không xét trường hợp tốt nghiệp trước năm 2023)
- Có điểm trung bình chung học tập cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 2 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện ≥ 12,0 điểm (không tính điểm ưu tiên).
- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
* Ghi chú:
- Học viện thực hiện xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu; trong trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển thì lựa chọn thí sinh có điểm môn chính trong tổ hợp ĐKXT cao hơn.
- Trường hợp không đủ thí sinh đăng ký và đáp ứng yêu cầu theo phương thức xét tuyển nào thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức xét tuyển còn lại.
5. Thời gian đăng ký xét tuyển
- Ghi chú:
+ Lịch xét tuyển có thể thay đổi theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT
+ Thí sinh chỉ được công nhận là sinh viên của Học viện sau khi thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về tuyển sinh, có minh chứng đã tốt nghiệp THPT, hoàn thành đầy đủ hồ sơ và nghĩa vụ tài chính theo yêu cầu của Học viện;
+ Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có thể nộp hồ sơ xét tuyển theo thời gian của tất cả các đợt xét tuyển.
- Quy định về hồ sơ ĐKXT gồm:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện năm 2024 (Thí sinh in từ trên hệ thống đăng ký xét tuyển sau khi hoàn thành các thao tác đăng ký).
(2) Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo gồm:
+ Bản sao công chứng căn cước công dân.
+ Bản sao công chứng học bạ THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024 nộp kèm bản sao công chứng/chứng thực bằng tốt nghiệp THPT).
+ Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu sử dụng phương thức xét tuyển số 4, 5).
+ Bản sao công chứng các minh chứng thuộc đối tượng xét tuyển thẳng (nếu sử dụng phương thức xét tuyển thẳng).
+Các giấy tờ ưu tiên theo quy định về đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Ảnh chụp minh chứng đã nộp lệ phí xét tuyển.
- Xét tuyển sớm: Đối với PTI, PT3, PT5.
+ Hình thức đăng ký xét tuyển: Trực tuyến và trực tiếp.
+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT (dự kiến): Từ ngày 01/3/2024 đến 17 giờ 00 ngày 31/3/2024 (kể cả nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Thí sinh chỉ được đăng ký 1 phương thức xét tuyển, tối đa 5 nguyện vọng; Học viện phân bổ chỉ tiêu trên nguyện vọng theo thứ tự giảm dần để xét trúng tuyển; thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại Website tuyển sinh của Học viện: tuyensinh.hypnvn.edu.vn và nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (gửi về địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh, Học viện Phụ nữ Việt Nam, số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển và học tập tại trụ sở chính; địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Cơ sở thành phố Hồ Chí Minh, số 620 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Bình, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh– đối với thí sinh đăng ký xét tuyển và học tập tại cơ sở thành phố Hồ Chí Minh); đối với trường hợp thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện, để đảm bảo quyền lợi của thí sinh, Học viện sẽ căn cứ dấu của bưu điện tính từ ngày gửi trên bìa hồ sơ để xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Thông báo kết quả xét tuyển dự kiến: trước 17 giờ 00 ngày 15/4/2024.
* Trong trường hợp chưa hoàn thành các nội dung của đợt xét tuyển sớm, Học viện có thể tổ chức xét tuyển sớm đợt bổ sung và sẽ có thông báo riêng.
- Hướng dẫn thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đăng ký nguyện vọng 1 vào Học viện trên hệ thống đăng ký của Bộ GDĐT: Thời gian theo quy định của Bộ GDĐT.
- Thí sinh xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ GDĐT: Thời gian theo quy định của Bộ GDĐT.
- Thông báo trúng tuyển: Theo lịch chung của Bộ GDĐT.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ GDĐT: Theo lịch chung của Bộ GDĐT.
- Thí sinh trúng tuyển nhập học chính thức: Theo Thông báo của Học viện.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sớm phải đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Học viện và hệ thống của Bộ GDĐT.
6. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển sớm: 50.000₫/01 nguyện vọng, thí sinh chuyển khoản theo mã QR khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Học viện.
- Lệ phí xét tuyển bằng kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ GDĐT.
7. Học phí
- Theo quy định của Nhà nước cho các trường đại học công lập: dự kiến 373.000 - 458.000 VNĐ/tín chỉ hệ đại học chính quy (tùy thuộc từng ngành đào tạo), mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viện đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).
- Học phí của ngành Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế dự kiến 892.000 VNĐ/tín chỉ, mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viện đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
2. Xét học bạ
Đợt 1
Học viện Phụ nữ Việt Nam (Học viện) thông báo kết quả xét tuyển sớm đại học chính quy Đợt 1 năm 2024 cụ thể như sau:
- Kết quả Xét tuyển thẳng
Thí sinh tra cứu kết quả tại địa chỉ: https://tuyensinh.hvpnvn.edu.vn/tracuu
a) Điểm trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT):
b) Tra cứu kết quả: Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại địa chỉ: https://tuyensinh.hvpnvn.edu.vn/tracuu
- Kết quả Xét tuyển phương thức xét kết hợp kết quả học tập THPT (học bạ) với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
3.1. Điểm trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT):
B. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
B. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện và Báo chí truyền thông) | A00; A01; C00; D01 | 24 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử; Tài chính và đầu tư; Tổ chức và nhân lực; Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01 | 23 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử; Tài chính và đầu tư; Tổ chức và nhân lực; Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | C00 | 24 | |
4 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | A00; A01; D01 | 23 | |
5 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | C00 | 24 | |
6 | 7340101LK | Quản trị kinh doanh (hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | A00; A01; C00; D01 | 16 | |
7 | 7380101 | Luật (2 chuyên ngành Luật hành chính, Luật dân sự) | A00; A01; C00; D01 | 20 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 18.5 | |
9 | 7810103 | Quản trị du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành Quản trị lữ hành và Quản trị khách sạn) | A00; A01; D01; C00 | 21 | |
10 | 7310101 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | A00; A01; D01 | 19.5 | |
11 | 7310101 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | C00 | 20.5 | |
12 | 7310401 | Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn - Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân - gia đình) | A00; A01; C00; D01 | 19.5 | |
13 | 7310301 | Xã hội học | A00; A01; C00; D01 | 23.5 | |
14 | 7420201 | Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành Công nghệ phần mềm và trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) | A00; A01; D01; D09 | 16 | |
15 | 7310399 | Giới và phát triển | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
16 | 7760101 | Công tác xã hội (đào tạo tại học viện Hà Nội) | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
17 | 7760101PH | Công tác xã hội (đào tạo tại Phân hiệu TPHCM) | A00; A01; C00; D01 | 15 |
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; C00; D01 | 25 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 22 | |
3 | 7340102 | Quản trị kinh doanh | C00 | 23 | |
4 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 22 | |
5 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 18 | Cơ sở tại HCM |
6 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 21.5 | |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 21.5 | |
8 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 21 | |
9 | 7310101 | Kinh tế | C00 | 22 | |
10 | 7310401 | Tâm lý học | A00; A01; C00; D01 | 22 | |
11 | 7420201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D09 | 20 | |
12 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; C00; D01 | 18 | |
13 | 7310399 | Giới và phát triển | A00; A01; C00; D01 | 18 |
C. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 18.5 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C00 | 19.5 | |
3 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 16 | |
4 | 7310101 | Kinh tế | C00 | 17 | |
5 | 7310399 | Giới và Phát triển | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
6 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 16 | |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 16 | |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 17 | |
9 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
10 | 7310401 | Tâm lý học | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
11 | 7310301 | Xã hội học | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
12 | 7810103 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; C00; D01 | 19 | |
13 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; C00; D09 | 15 | Điểm thi môn Toán > 5 |
D. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị lữ hành; Quản trị khách sạn) | A00, A01, D01 | 16 | |
2 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị lữ hành; Quản trị khách sạn) | C00 | 17 | |
3 | 7810103 | Truyền thông đa phương tiện (Thiết kế đa phương tiện; Báo chí đa phương tiện) | A00, A01, D01 | 16 | |
4 | 7810103 | Truyền thông đa phương tiện (Thiết kế đa phương tiện; Báo chí đa phương tiện) | C00 | 17 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Marketing, Thương mại điện tử; Tài chính và đầu tư; Tô chức và nhân lực) | A00, A01, D01 | 15 | |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Marketing, Thương mại điện tử; Tài chính và đầu tư; Tô chức và nhân lực) | C00 | 16 | |
7 | 7340101 | Kinh tế (Kinh tế quốc tế; Kinh tế đầu tư) | A00, A01, D01 | 15 | |
8 | 7340101 | Kinh tế (Kinh tế quốc tế; Kinh tế đầu tư) | C00 | 16 | |
9 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01,C00 | 15 | |
10 | 7310401 | Tâm lý học (Tham vấn - Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình) | A00, A01, D01,C00 | 15 | |
11 | 7380101 | Luật (Luật hành chính; Luật kinh tế; Luật dân sự) | A00, A01, D01,C00 | 15 | |
12 | 7760101 | Công tác xã hội | A00, A01, D01,C00 | 14 | |
13 | 7310399 | Giới và Phát triển | A00, A01, D01,C00 | 14 |
Học phí
A. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 - 2024
Năm 2023 – 2024 Học viện Phụ nữ Việt Nam công bố mức học phí dự kiến đối với hệ đại học chính quy, trong đó dao động từ 318.000 đến 400.000 đồng/ tín chỉ. Dự kiến mỗi năm học phí sẽ tăng không quá 15%.
Đối với ngành Quản trị Kinh doanh, bao gồm hệ Chất lượng cao và hệ Liên kết Quốc tế, học phí dự kiến là 700.000 đồng/ tín chỉ.
B. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 - 2023
Học phí Học viện Phụ nữ VN tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Đối với năm 2022 dự kiến nhà trường sẽ tăng 10%, tương đương: 330.000 VND/tín chỉ.
C. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021 - 2022
- Học phí: 300.000 – 310.000 đ/tín chỉ.
- Sinh viên đóng học phí theo học kỳ, mức thu học phí/học kỳ = mức thu học phí/tín chỉ x số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong kỳ (trung bình 15 – 20 tín chỉ/học kỳ).
C. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020 - 2021
Học Viện Phụ Nữ Việt Nam dự kiến học phí hệ đại học năm 2020 là 300.000 – 310.000 đồng/tín chỉ tùy theo ngành học.
Chương trình đào tạo
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: