Mã trường: PBH
- Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2024 mới nhất
- Học phí Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2024 - 2025 mới nhất
- Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2021 cao nhất 25.1 điểm
- Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2022 cao nhất 22.6 điểm
- Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Trường Sĩ quan Pháo binh
Video giới thiệu Trường Sĩ quan Pháo binh
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Sĩ quan Pháo binh
- Tên tiếng Anh: The College of Artillery Officer is Training (SQPB)
- Mã trường: PBH
- Loại trường: Quân sự
- Hệ đào tạo: Đại học
- Địa chỉ: Thanh Mỹ, Sơn Tây, Hà Nội
- SĐT: 0433.930.194 069.595.831
- Email: [email protected]
- Website: http://tsqpb.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongPhaobinhVietNam
Thông tin tuyển sinh
1. Thông tin trường
– Tên trường: Trường Sĩ Quan Pháo binh.
– Mã trường: PBH.
– Mã ngành: 7860205.
– Tên ngành: Chỉ huy tham mưu Pháo binh.
– Địa chỉ: Xã Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
– E-mail: [email protected]
– Website: https://www.tsqpb.edu.vn
– Hotline: Cơ quan: 02433.930.194; Di động: 0986.200.992
2. Chỉ tiêu, vùng tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển
* Chỉ tiêu, vùng tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 221 (tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài).
+ Nơi thường trú phía Bắc: 133 chỉ tiêu (tính từ Quảng Bình trở ra).
+ Nơi thường trú phía Nam: 88 chỉ tiêu (tính từ Quảng Trị trở vào).
Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh,TP).
3. Đối tượng tuyển sinh
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm 2024); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong Quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm 2024).
- Thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
4. Tiêu chuẩn tuyển sinh.
a) Yêu cầu tự nguyện
- Thí sinh tự nguyện đăng ký xét tuyển vào trường quân sự.
- Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học.
- Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.
b) Yêu cầu về chính trị, đạo đức
- Lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Trường hợp là quân nhân, phải được đơn vị đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
c) Yêu cầu về văn hoá
Tính đến thời điểm xét tuyển, đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
d) Yêu cầu về sức khoẻ
Tuyển chọn thí sinh đạt Loại 1 và Loại 2 theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng (sau đây viết là Thông tư số 105), theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng), mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng), tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu.
Thể lực: Chỉ số BMI ≤ 30; thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên.
Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào trường: Tuyển thí sinh có thể lực đạt điểm 1 và điểm 2 theo quy định tại Thông tư số 105; trong đó thí sinh phải đạt chiều cao từ 1,60 m trở lên, nặng 48 kg trở lên.
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) Nhà trường tuyển thí sinh đạt chiều cao từ 1,58 m trở lên, nặng 46 kg trở lên.
đ) Yêu cầu về độ tuổi: Tính đến năm xét tuyển (không tính tháng sinh).
- Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi.
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
5. Công tác sơ tuyển
a) Đăng ký sơ tuyển
- Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội mua hồ sơ và đăng ký sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).
- Thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là cấp trung đoàn).
- Mỗi thí sinh đăng ký sơ tuyển phải có 01 bộ hồ sơ sơ tuyển (hồ sơ tuyệt đối không được tẩy xoá, nếu sửa chữa phải có chữ ký và dấu của cơ quan có thẩm quyền). Hồ sơ gồm có: 1 bản thẩm tra xác minh lý lịch, 01 Phiếu khám sức khoẻ, 03 phiếu đăng ký sơ tuyển.
+ Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ sơ tuyển thuộc phần quy định thí sinh tự khai, phải ghi rõ trường đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 và các nội dung quy định trên phiếu, không nhờ người khác viết hộ; trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định; Ban TSQS cấp huyện và đơn vị cấp trung đoàn hướng dẫn viết kê khai, đối chiếu, thu và ký xác nhận hồ sơ theo đúng quy trình.
+ Bản thẩm tra xác minh chính trị do cán bộ tuyển sinh Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội), đơn vị (đối với quân nhân) đi thẩm tra xác minh theo quy định.
+ Phiếu khám sức khỏe do Hội đồng khám tuyển sức khỏe cấp huyện và đơn vị cấp trung đoàn tổ chức.
+ Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên, nộp 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ.
b) Thời gian tổ chức sơ tuyển tại các đơn vị, địa phương: Từ 15/3/2024 đến ngày 20/5/2024.
6. Phương thức xét tuyển
Năm 2024, Trường Sĩ quan Pháo binh sử dụng 4 phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học phổ thông (THPT) không quá 15% chỉ tiêu.
- Xét tuyển dựa vào học bạ THPT không quá 10% chỉ tiêu cho các đối tượng đã tốt nghiệp THPT có điểm tổng kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên.
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do các trường đại học trong nước tổ chức không quá 20% chỉ tiêu cho thí sinh:
+ Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 150 điểm).
+ Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh từ 600 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 1.200 điểm).
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Lưu ý: Thí sinh được tham gia xét tuyển tất cả các phương thức tuyển sinh của trường.
7. Đăng ký xét tuyển
- Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội.
- Nhà trường chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng và đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường.
8. Điều chỉnh nguyện vọng
a) Thí sinh đăng ký xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định năm 2024.
b) Đối với các thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào Nhà trường, được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trong nhóm 1 gồm: các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
Thời gian, phương pháp điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển, thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2024.
9. Tổ hợp môn xét tuyển (áp dụng với xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển học bạ THPT)
Trường Sĩ quan Pháo binh sử dụng 2 tổ hợp môn để xét tuyển gồm: A00 và A01.
10. Điểm chuẩn tuyển sinh
– Thực hiện một điểm chuẩn chung:
+ Theo đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội (thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm chuẩn theo nơi thường trú).
+ Theo tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) hoặc A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh).
– Điểm trúng tuyển: Theo nơi đăng ký thường trú ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào).
– Thí sinh được tính điểm chuẩn theo nơi đăng ký thường trú phía Nam phải có đủ các điều kiện sau:
+ Đăng ký thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào (tính đến tháng 9/2024) phải đủ 03 năm thường trú liên tục trở lên.
+ Phải học tập năm lớp 12 và dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại các tỉnh phía Nam.
Các thông tin về công tác tuyển sinh đào tạo đại học quân sự, trường Sĩ quan Pháo binh tiếp tục cập nhật tại Website: tsqpb.edu.vn và tư vấn trực tuyến bằng đường dây nóng tuyển sinh: điện thoại di động: 0986.200.992 và điện thoại cố định quân sự: 02433.930.194.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
2. Xét học bạ, kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
Đối tượng |
Chỉ tiêu |
Đăng ký xét tuyển |
Điểm |
Số lượng |
% so với chỉ tiêu |
Ghi chú |
Tổ hợp môn: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, tiếng Anh) |
||||||
a) Thí sinh nam miền Bắc |
||||||
Xét tuyển từ kết quả ĐGNL |
26 |
3 |
16,150 |
3 |
11,53 |
|
Xét tuyển từ học bạ THPT |
13 |
10 |
24,648 |
10 |
76,92 |
|
b) Thí sinh nam miền Nam |
||||||
Xét tuyển từ kết quả ĐGNL |
17 |
2 |
15,625 |
2 |
11,76 |
|
Xét tuyển từ học bạ THPT |
8 |
3 |
24,681 |
3 |
37,50 |
|
Cộng trường |
64 |
18 |
B. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2023
Xét điểm thi THPT
C. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2022
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7860205 | Chỉ huy tham mưu Pháo binh | A00;A01 | 22.6 | Thí sinh nam miền Bắc. |
2 | 7860205 | Chỉ huy tham mưu Pháo binh | A00;A01 | 21.9 | Thí sinh nam miền Nam. Thí sinh mức 21.9 điểm xét tiêu chí phụ: Điểm môn Toán >= 8.4 điểm. |
D. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2021
Xét điểm thi THPT
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7860205 |
Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
A00;A01 |
24.6 |
Thí sinh nam miền Bắc, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh mức 24.6 điểm xét tiêu chí phụ 1 (điểm môn Toán >= 8.6); tiêu chí phụ 2 (điểm môn Lý >= 7.75); tiêu chí phụ 3 (điểm môn Hoá >= 8) |
2 |
7860205 |
Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
A00;A01 |
24 |
Thí sinh nam miền Nam, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh mức 24 điểm xét tiêu chí phụ 1 (điểm môn Toán >=9); tiêu chí phụ 2 (điểm môn Lý >= 7.75) |
3 |
7860205 |
Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
A00;A01 |
25.1 |
Thí sinh nam miền Nam, xét tuyển từ điểm học bạ THPT |
E. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2020
Xét điểm thi THPT
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7860205 |
Chỉ huy tham mưu Pháo binh -Thí sinh nam miền Bắc |
A00, A01 |
24.4 |
Thí sinh mức 24.4 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán >= 8.4; Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý >= 8.25 |
2 |
7860205 |
Chỉ huy tham mưu Pháo binh -Thí sinh nam miền Nam |
A00, A01 |
22.1 |
Học phí
- Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại trường Sĩ quan Pháo bính không phải đóng học phí.
Chương trình đào tạo
Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Chỉ huy tham mưu Pháo binh - Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc - Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam - Chỉ tiêu đi đào tạo nước ngoài (nằm trong chỉ tiêu tuyển sinh) |
7860205 |
A00, A01 |
252 164 88 02 |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Công nghệ thông tin mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kỹ sư an toàn thông tin bảo mật mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Quản lý kỹ thuật hệ thống mới nhất 2024
- Mức lương của Chuyên viên Công nghệ thông tin mới ra trường là bao nhiêu?
- Mức lương của Kỹ sư an toàn thông tin bảo mật mới ra trường là bao nhiêu?