Mã trường: DLX
- Điểm chuẩn trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2025 mới nhất
- Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2022 - 2023
- Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2023 - 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Lao động – Xã hội 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2021 cao nhất 21,55 điểm
- Điểm chuẩn trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2022 cao nhất 25,25 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Lao động - Xã hội năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Đại học Lao động - Xã hội năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
Video giới thiệu trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Lao động Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
- Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs (ULSA)
- Mã trường: DLX
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Tại chức
- Địa chỉ: 43 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 043.5564584
- Website: http://www.ulsa.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ULSAHaNoi/
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Điện lực (EPU) công bố thông tin tuyển sinh năm 2025. Trong đó, trường tuyển 6.800 chỉ tiêu, dựa trên 4 phương thức khác nhau.
Trường Đại học Điện lực công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Theo đó, năm nay, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của nhà trường dự kiến là 6.800 chỉ tiêu cho 32 ngành học, tăng 13 ngành học và tăng khoảng 2.800 chỉ tiêu.
Năm 2025, Trường Đại học Điện lực đã mở thêm 13 ngành đào tạo mới, trong đó, có nhiều ngành nghề đang được xã hội và người học quan tâm, nhu cầu thị trường lao động được dự báo sẽ tăng trong thời gian tới đối với những ngành học như: Công nghệ vậy liệu bán dẫn và vi mạch; kỹ thuật robot; công nghệ kỹ thuật hạt nhân; kỹ thuật nhiệt…
1. Nguyên tắc tuyển sinh
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành đào tạo/mã ngành;
- Điểm trúng tuyển xác định theo ngành đào tạo/mã ngành
- Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển;
- Xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các nguyện vọng đã đăng ký. Nếu đã trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao hơn, thí sinh sẽ không được xét các nguyện vọng có mức độ ưu tiên tiếp theo;
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu xét tuyển;
- Trường không áp dụng thêm tiêu chỉ phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp:
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học và nhập học trong thời gian quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học và nhập học được xem như từ chối nhập học tại Trường.
2. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Điện lực dự kiến tuyển sinh theo 04 phương thức như sau:
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ THPT)
Cách thức xét tuyển: Sử dụng kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)
Các điều kiện xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm xét tuyển 03 môn trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo tháng điểm 30.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Dự kiến tháng 4/2025 thí sinh sẽ đăng ký trực tuyến trên cổng TTTS: www.tuyensinh.epu.edu.vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Điện lực. (Mọi thông tin chi tiết về việc nộp hồ sơ sẽ được Nhà trường thông báo trên cổng TTTS)
2.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập (học bạ) 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển
Cách thức xét tuyển: Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện sau đây:
(1) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/7/2025;
(2) Sử dụng kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 2 môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
Các điều kiện xét tuyển
(1) Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS 25.0 hoặc TOEFL iBT≥35;
Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận
2) Thí sinh có tổng điểm xét tuyển: điểm Chứng chỉ TAQT quy đổi và 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo tháng điểm 30 và điểm ưu tiên (nếu có)
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Dự kiến tháng 4/2025 thí sinh sẽ đăng ký trực tuyến trên cổng TTTS: www.tuyensinh.epu.edu.vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Điện lực. (Mọi thông tin chi tiết về việc nộp hồ sơ sẽ được Nhà trường thông báo trên cổng TTTS)
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
Cách thức xét tuyển: Sử dụng kết quả điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chúng chỉ tiếng Anh Quốc tế IELTS hoặc TOFEL iBT (còn hiệu lực đến ngày 20/7/2025) thay thể cho điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi theo Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận của Trường Đại học Điện Lực.
Các điều kiện xét tuyển: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2025
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);
2.4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. (Không giới hạn chỉ tiêu)
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
Trường Đại học Lao động - Xã hội thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) như sau:
1. Ngành, địa điểm đào tạo và điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy
1.1. Địa điểm: Trụ sở chính, Trường Đại học Lao động - Xã hội: Số 43 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Thang điểm xét tuyển đối với cả 02 phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ): Thang điểm 30 cho từng tổ hợp xét tuyển.
2. Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển
2.1. Tại trụ sở chính tra cứu trên website: http://ulsa.edu.vn hoặc http://tuyensinh.ulsa.edu.vn. Thời gian tra cứu kết quả trúng tuyển từ ngày 19/8/2024.
2.2. Tại cơ sở II tra cứu trên website: http://www.ldxh.edu.vn. Thời gian tra cứu kết quả trúng tuyển từ ngày 19/8/2024.
3. Thời gian và hình thức xác nhận nhập học đối với thí sinh đạt điểm trúng tuyển
- Thời gian xác nhận nhập học: Từ 8h00 ngày 18/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024.
- Hình thức xác nhận nhập học: Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến (online) trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
Quy trình xác nhận nhập học trực tuyến:
- Bước 1: Thí sinh truy cập vào địa chỉ https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
- Bước 2: Sử dụng tài khoản đã được cấp đăng nhập hệ thống.
- Bước 3: Chọn chức năng tra cứu kết quả xét tuyển sinh.
- Bước 4: Tích vào ô xác nhận nhập học trong bảng kết quả xét tuyển sinh.
4. Thời gian và thủ tục nhập học tại Trường
4.1. Trụ sở chính Nhà trường tổ chức nhập học cho các thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến từ 08h00 ngày 04/9/2024 đến 17h00 ngày 05/9/2024 theo từng ngành đào tạo.
- Thủ tục nhập học được thông báo trên website của Nhà trường và gửi cho thí sinh cùng giấy báo trúng tuyển.
- Mọi thắc mắc liên hệ trực tiếp với Nhà trường qua đường dây nóng để được cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục nhập học: 024.35566175, 024.35568795.
4.2. Cơ sở II Thành phố Hồ Chí Minh
- Nhà trường tổ chức nhập học tất cả các ngành cho các thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến ngày 29/08/2024.
- Thủ tục nhập học được thông báo trên website http://www.ldxh.edu.vn và gửi cho thí sinh cùng giấy báo trúng tuyển.
B. Điểm chuẩn trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2023
C. Điểm chuẩn trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2022
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A00; A01; D07; D14 | 22 | |
2 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 22.8 | |
3 | 7310401 | Tâm lý học | A00; A01; D01; C00 | 24.5 | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 23.15 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C00 | 25.25 | |
6 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01 | 22.7 | |
7 | 7340204 | Bảo hiểm | A00; A01; D01 | 21.15 | |
8 | 7340207 | Bảo hiểm - Tài chính | A00; A01; D01 | 15 | |
9 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 22.95 | |
10 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 22.5 | |
11 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 23.3 | |
12 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 21.5 | |
13 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 23.2 | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 22.85 | |
15 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; D01; C00 | 22.75 | |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 21.4 |
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A00; A01; D07; D14 | 18 | |
2 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 22.13 | |
3 | 7310401 | Tâm lý học | A00; A01; D01; C00 | 20.77 | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C00 | 22.21 | |
5 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01 | 21.72 | |
6 | 7340204 | Bảo hiểm | A00; A01; D01 | 18 | |
7 | 7340207 | Bảo hiểm - Tài chính | A00; A01; D01 | 18 | |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 21.96 | |
9 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 21.81 | |
10 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 23.1 | |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 18 | |
12 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 22.95 | |
13 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 22.42 | |
14 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; D01; C00 | 18 | |
15 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 20.76 |
D. Điểm chuẩn trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2021
Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 15.5 | |
2 | 7310401 | Tâm lý học | A00; A01; D01; C00 | 18 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 20.9 | |
4 | 7340204 | Bảo hiểm | A00; A01; D01 | 14 | |
5 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 21.55 | |
6 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 22.4 | |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 20.95 | |
8 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; C00; D01 | 15.5 | |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 17.35 | |
10 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01 | 18 | |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01 | 15 | |
12 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 16.5 |
E. Điểm chuẩn trường Đại học Lao động – Xã hội năm 2020
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; A11; D01; C00 | 15 | |
2 | 7310401 | Tâm lý học | A00; A01; D01; C00 | 15 | |
3 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 15 | |
4 | 7310101 | Kinh tế (kinh tế lao động) | A00; A01; D01 | 15 | |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01 | 15 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 15 | |
7 | 7340204 | Bảo hiểm | A00; A01; D01 | 14 | |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 15 |
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7760101 | Công tác xã hội | 18 | ||
2 | 7310401 | Tâm lý học | 18 | ||
3 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 18 | ||
4 | 7310101 | Kinh tế (kinh tế lao động) | 18 | ||
5 | 7380107 | Luật kinh tế | 18 | ||
6 | 7340301 | Kế toán | 18 | ||
7 | 7340204 | Bảo hiểm | 18 | ||
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 18 |
Học phí
A. Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) năm 2023 - 2024
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 6.800.000 – 8.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
B. Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) năm 2022 - 2023
Áp dụng lộ trình tăng học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Như vậy, mỗi tín chỉ có giá ~410.000đ. Mỗi học kỳ, sinh viên sẽ đóng trung bình 6.200.000đ.
C. Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) năm 2021 - 2022
Học phí ULSA đối với sinh viên năm 2021 cụ thể là: 372.000 đ/tín chỉ. Trung bình học phí 1 học kỳ là: 5.580.000 đ.
D. Học phí trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) năm 2020 - 2021
Học phí ULSA đối với sinh viên trúng tuyển năm 2020, cụ thể như:
- Ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Kế toán, Bảo hiểm, Công tác xã hội: 3.780.000 đồng/học kì (15 tín chỉ).
- Ngành Kinh tế lao động, Luật Kinh tế, Tâm lí học: 4.080.000 đồng/học kì (15 tín chỉ).
Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: