Học viện Ngoại giao (HQT): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: HQT

Cập nhật thông tin tuyển sinh Học viện Ngoại giao năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh Học viện Ngoại giao

Video giới thiệu Học viện Ngoại giao

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Ngoại giao
  • Tên tiếng Anh: Diplomatic Academy of Vietnam (DAV)
  • Mã trường: HQT
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên kết quốc tế
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: 69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: (84-4) 3834 4540
  • Email: [email protected]
  • Website: https://dav.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hocvienngoaigiao/

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Tất cả thí sinh tinh tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT, bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài, đáp ứng các điều kiện trong Đề án tuyển sinh năm 2024 của Học viện.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

- Tổng chỉ tiêu dự kiến: 2200.

- Mỗi phương thức xét tuyển có chỉ tiêu riêng. Trong trường hợp một phương thức không tuyển đủ chi tiêu thì số lượng chỉ tiêu còn lại được chuyển sang các phương thức khác.

- Cụ thể như sau:

Ngành Quan hệ quốc tế: 460

Ngành Ngôn ngữ Anh: 200

Ngành Kinh tế quốc tế: 260

Ngành Luật quốc tế: 200

Ngành Truyền thông quốc tế: 460

Ngành Kinh doanh quốc tế: 260

Ngành Châu Á - Thái Bình Dương học :160

Ngành Luật thương mại quốc tế :200

3. Danh sách ngành đào tạo dự kiến tuyển sinh đại học năm 2024

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Mỗi phương thức xét tuyển có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào riêng, được Học viện xác định và thông tin cụ thể tại Đề án tuyển sinh và các thông báo của Học viện.

5. Phương thức tuyển sinh

Học viện Ngoại giao dự kiến xét tuyển vào hệ đại học chính quy năm 2024 theo các phương thức xét tuyển sau:

5.1. Phương thức Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.1.1. Chỉ tiêu

Dự kiến 3% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.

5.1.2. Thời gian đăng ký xét tuyển

Dự kiến tháng 06/2024 theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.1.3. Đối tượng Xét tuyển thẳng

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển thẳng:

- Tốt nghiệp THPT;

- Thuộc 01 trong các đối tượng sau:

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Học viện quy định.

b. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài dự thi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

c. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

d. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 tham gia đội tuyển Thể thao quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

e. Căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học một trong những trường hợp dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

(i) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

(ii) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

(ii) Thi sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

(iv) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

5.1.4. Đối tượng Ưu tiên xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được ưu tiên xét tuyển:

- Tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện quy định (cụ thể tại Đề ăn tuyển sinh và các thông báo của Học viện);

- Thuộc 01 trong các đối tượng sau:

a. Thí sinh tại điểm b, c, d, mục 1.3 Điều này được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).

b. Thi sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

c. Thi sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

5.2. Phương thức Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT và điểm ưu tiên bao gồm điểm khuyến khích theo quy định của Học viện và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT (nếu có)

5.2.1. Chỉ tiêu

Dự kiến 70% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.

5.2.2. Thời gian đăng ký xét tuyển

Dự kiến tháng 05-06/2024.

5.2.3. Đối tượng xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:

- Tốt nghiệp THPT;

- Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;

- Thuộc 01 trong các đối tượng:

(i) Thí sinh đoạt giải Khuyến khích/ Giải Tư trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

(ii) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12.

(iii) Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên (theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên và Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 của Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên), hoặc trưởng THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao,

(iv) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

» Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.

» Tiếng Pháp: tử DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.

» Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.

» Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.

» Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.

Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.

5.3. Phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên bao gồm điểm khuyến khích theo quy định của Học viện và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT (nếu có).

5.3.1. Chỉ tiêu

Dự kiến 2% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.

5.3.2. Thời gian đăng ký xét tuyển

Dự kiến tháng 05-06/2024.

5.3.3. Đối tượng xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc sau để được xét tuyển theo phương thức này:

- Tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam,

- Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

> Tiếng Anh: IELTS Academic từ 7.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 94 trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 185 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1300 trở lên, hoặc ACT từ 29 điểm trở lên.

» Tiếng Pháp: từ DELF-B2 trở lên hoặc TCF từ 400 điểm trở lên.

» Tiếng Trung Quốc: từ HSK 5 (mức điểm từ 180) trở lên.

x Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 4 trở lên.

» Tiếng Nhật Bản: từ N3 (mức điểm từ 130) trở lên.

Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.

5.4. Phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

5.4.1. Chỉ tiêu

Dự kiến 25% tổng chi tiêu của mỗi ngành.

5.4.2. Thời gian đăng ký xét tuyển

Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.4.3. Đối tượng xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh có đầy đủ các điều kiện sau được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:

- Tốt nghiệp THPT.

- Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.

- Đối với phương thức xét tuyển này, Học viện Ngoại giao không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; không sử dụng kết quả điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi Tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển trong năm 2024; không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

6. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển

- Thi sinh được ĐKXT không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển. Trong trường hợp thí sinh đủ điều kiện xét tuyển nhiều phương thức, thí sinh được đăng ký đồng thời nhiều phương thức trên hệ thống tuyển sinh của Học viện và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ để xét trúng tuyển.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao năm 2024

1. Xét điểm thi THPT

Cách tính điểm xét tuyển

1. Đối với ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Truyền thông quốc tế, Châu Á - Thái Bình Dương học và Luật thương mại quốc tế: Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, gồm tổng điểm của 3 môn thi, cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có). Mức điểm được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

2. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 40, môn Tiếng Anh tính hệ số 2, 02 môn còn lại trong tổ hợp tính hệ số 1, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có). Mức điểm được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

3. Tiêu chí phụ: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chi tiêu mã ngành xét tuyển, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:

- Tiêu chí phụ 1: Điểm thi môn Ngoại ngữ đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D03, D04, D06, D07; hoặc môn Ngữ văn đối với 2 các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển C00; hoặc môn Toán đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp môn xét tuyển A00.

- Tiêu chí phụ 2: Thứ tự nguyện vọng của thí sinh (ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn).

2. Xét học bạ

Điểm chuẩn xét tuyển sớm vào Đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển học bạ của Học viện Ngoại giao cụ thể như sau: 

Hoc vien Ngoai giao cong bo diem chuan xet hoc ba 2024

Hoc vien Ngoai giao cong bo diem chuan xet hoc ba 2024

B. Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao năm 2023

1. Xét điểm thi THPT

Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao (chính thức 2023) chính xác nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao (chính thức 2023) chính xác nhất (ảnh 1)

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 HQT01 Quan hệ quốc tế A01; D01; D07 28  
2 HQT01 Quan hệ quốc tế C00 29  
3 HQT01 Quan hệ quốc tế D03; D04; D06 27  
4 HQT02 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07 26.81  
5 HQT03 Kinh tế quốc tế A01; D01; D07 27.87  
6 HQT03 Kinh tế quốc tế A00; D03; D04; D06 26.87  
7 HQT04 Luật quốc tế A01; D01; D07 26.55  
8 HQT04 Luật quốc tế C00 27.55  
9 HQT04 Luật quốc tế D03; D04; D06 25.55  
10 HQT05 Truyền thông quốc tế A01; D01; D07 29  
11 HQT05 Truyền thông quốc tế C00 30  
12 HQT05 Truyền thông quốc tế D03; D04; D06 28  
13 HQT06 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07 28.13  
14 HQT06 Kinh doanh quốc tế A00; D03; D04; D06 27.13  
15 HQT07 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D07 26.75  
16 HQT07 Luật thương mại quốc tế C00 27.75  
17 HQT07 Luật thương mại quốc tế D03; D04; D06 25.75  
18 HQT08-01 Hàn Quốc học A01; D01; D07 26.6  
19 HQT08-01 Hàn Quốc học C00 27.6  
20 HQT08-02 Hoa Kỳ học A01; D01; D07 26.25  
21 HQT08-02 Hoa Kỳ học C00 27.25  
22 HQT08-03 Nhật Bản học A01; D01; D07 26.46  
23 HQT08-03 Nhật Bản học C00 27.46  
24 HQT08-03 Nhật Bản học D06 25.46  
25 HQT08-04 Trung Quốc học A01; D01; D07 27.51  
26 HQT08-04 Trung Quốc học D04 26.51  
27 HQT08-04 Trung Quốc học C00 28.51

C. Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao  năm 2022

 Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 HQT01 Quan hệ quốc tế A01; D01; D06; D07 26.85 Ngoại ngữ: 9.4
2 HQT01 Quan hệ quốc tế D03; D04 25.85 Ngoại ngữ: 9.4
3 HQT01 Quan hệ quốc tế C00 27.85 Ngữ văn: 9.4
4 HQT02 Nôn ngữ Anh A01; D01; D07 35.07 Ngoại ngữ: 8.6
5 HQT03 Kinh tế quốc tế A00 26.15 Toán: 9.2
6 HQT03 Kinh tế quốc tế A01; D01; D06; D07 26.15 Ngoại ngữ: 9.2
7 HQT03 Kinh tế quốc tế D03; D04 25.15 Ngoại ngữ: 9.2
8 HQT04 Luật quốc tế A01; D01; D06; D07 26.5 Ngoại ngữ: 8.75
9 HQT04 Luật quốc tế D03; D04 25.5 Ngoại ngữ: 8.75
10 HQT04 Luật quốc tế C00 27.5 Ngữ văn: 8.75
11 HQT05 Truyền thông quốc tế A01; D01; D06; D07 27.35 Ngoại ngữ: 8.6
12 HQT05 Truyền thông quốc tế D03; D04 26.35 Ngoại ngữ: 8.6
13 HQT05 Truyền thông quốc tế C00 28.35 Ngữ văn: 8.6
14 HQT06 Kinh doanh quốc tế A00 26.6 Toán: 9.0
15 HQT06 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D06; D07 26.6 Ngoại ngữ: 9.0
16 HQT06 Kinh doanh quốc tế D03; D04 25.6 Ngoại ngữ: 9.0
17 HQT07 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D06; D07 26.75 Ngoại ngữ: 8.5
18 HQT07 Luật thương mại quốc tế D03; D04 25.75 Ngoại ngữ: 8.5
19 HQT07 Luật thương mại quốc tế C00 27.75 Ngữ văn: 8.5
20 HQT08-01 Hàn Quốc học A01; D01; D07 28 Ngoại ngữ: 8.75
21 HQT08-01 Hàn Quốc học C00 29 Ngữ văn: 8.75
22 HQT08-02 Hoa Kỳ học A01; D01; D07 26.55 Ngoại ngữ: 9,4
23 HQT08-02 Hoa Kỳ học C00 27.55 Ngữ văn: 9,4
24 HQT08-03 Nhật Bản học A01; D01; D06; D07 27 Ngoại ngữ: 9.0
25 HQT08-03 Nhật Bản học C00 28 Ngữ văn: 9.0
26 HQT08-04 Trung Quốc học A01; D01; D07 28.25 Ngoại ngữ: 9.6
27 HQT08-04 Trung Quốc học D04 27.25 Ngoại ngữ: 9.6
28 HQT08-04 Trung Quốc học C00 29.25 Ngữ văn: 9.6

D. Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao năm 2021

 Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 HQT01 Quan hệ quốc tế A01; D01; D06; D07 26.85 Ngoại ngữ: 9.4
2 HQT01 Quan hệ quốc tế D03; D04 25.85 Ngoại ngữ: 9.4
3 HQT01 Quan hệ quốc tế C00 27.85 Ngữ văn: 9.4
4 HQT02 Nôn ngữ Anh A01; D01; D07 35.07 Ngoại ngữ: 8.6
5 HQT03 Kinh tế quốc tế A00 26.15 Toán: 9.2
6 HQT03 Kinh tế quốc tế A01; D01; D06; D07 26.15 Ngoại ngữ: 9.2
7 HQT03 Kinh tế quốc tế D03; D04 25.15 Ngoại ngữ: 9.2
8 HQT04 Luật quốc tế A01; D01; D06; D07 26.5 Ngoại ngữ: 8.75
9 HQT04 Luật quốc tế D03; D04 25.5 Ngoại ngữ: 8.75
10 HQT04 Luật quốc tế C00 27.5 Ngữ văn: 8.75
11 HQT05 Truyền thông quốc tế A01; D01; D06; D07 27.35 Ngoại ngữ: 8.6
12 HQT05 Truyền thông quốc tế D03; D04 26.35 Ngoại ngữ: 8.6
13 HQT05 Truyền thông quốc tế C00 28.35 Ngữ văn: 8.6
14 HQT06 Kinh doanh quốc tế A00 26.6 Toán: 9.0
15 HQT06 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D06; D07 26.6 Ngoại ngữ: 9.0
16 HQT06 Kinh doanh quốc tế D03; D04 25.6 Ngoại ngữ: 9.0
17 HQT07 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D06; D07 26.75 Ngoại ngữ: 8.5
18 HQT07 Luật thương mại quốc tế D03; D04 25.75 Ngoại ngữ: 8.5
19 HQT07 Luật thương mại quốc tế C00 27.75 Ngữ văn: 8.5
20 HQT08-01 Hàn Quốc học A01; D01; D07 28 Ngoại ngữ: 8.75
21 HQT08-01 Hàn Quốc học C00 29 Ngữ văn: 8.75
22 HQT08-02 Hoa Kỳ học A01; D01; D07 26.55 Ngoại ngữ: 9,4
23 HQT08-02 Hoa Kỳ học C00 27.55 Ngữ văn: 9,4
24 HQT08-03 Nhật Bản học A01; D01; D06; D07 27 Ngoại ngữ: 9.0
25 HQT08-03 Nhật Bản học C00 28 Ngữ văn: 9.0
26 HQT08-04 Trung Quốc học A01; D01; D07 28.25 Ngoại ngữ: 9.6
27 HQT08-04 Trung Quốc học D04 27.25 Ngoại ngữ: 9.6
28 HQT08-04 Trung Quốc học C00 29.25 Ngữ văn: 9.6

E. Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao năm 2020

 Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310206 Quan hệ quốc tế A01 26.6  
2 7310206 Quan hệ quốc tế D01 26.6  
3 7310206 Quan hệ quốc tế D03 25.6  
4 7310206 Quan hệ quốc tế D04 25.6  
5 7310106 Kinh tế quốc tế A00 26.7  
6 7310106 Kinh tế quốc tế A01 26.7  
7 7310106 Kinh tế quốc tế D01 26.7  
8 7380108 Luật quốc tế A01 26  
9 7380108 Luật quốc tế D01 26  
10 7320107 Truyền thông quốc tế A01 27  
11 7320107 Truyền thông quốc tế D01 27  
12 7320107 Truyền thông quốc tế D03 26  
13 7320107 Truyền thông quốc tế D04 26  
14 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 34.75

 

 

Học phí

A. Dự kiến Học phí Học viện Ngoại giao năm 2024 - 20252024 - 2025

Dự kiến là 4,5 triệu đồng/tháng đối với các ngành: Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Luật quốc tế và Truyền thông quốc tế.

Ngành Luật thương mại quốc tế và Châu Á - Thái Bình Dương học có mức thu học phí dự kiến thấp hơn, lần lượt là 3,,4 triệu đồng/tháng (ngành Luật thương mại quốc tế) và 3,6 triệu đồng/tháng (ngành Châu Á - Thái Bình Dương học).

Mức tăng học phí hàng năm của Học viện không quá 10%.

B. Dự kiến Học phí Học viện Ngoại giao năm 2023-2024

Học phí Học viện Ngoại giao dự kiến dao động từ 2.100.000 – 4.400.000 đồng/ tháng cho năm học 2023 – 2034, mức học phí phụ thuộc vào ngành mà sinh viên theo học. Mỗi năm, mức học phí có thể thay đổi tùy vào xu hướng kinh tế – xã hội. Mức tăng học phí sẽ không quá 10% so với năm trước. Cụ thể, học phí các ngành đào tạo tại Học viên Ngoại giao Hà Nội năm 2023 như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mức học phí (đồng/tháng)

1

Quan hệ quốc tế

4.400.000

2

Ngôn ngữ Anh

4.400.000

3

Kinh tế quốc tế

4.400.000

4

Luật quốc tế

4.400.000

5

Truyền thông quốc tế

4.400.000

6

Kinh doanh quốc tế

4.400.000

7

Châu Á – Thái Bình Dương học

2.100.000

8

Luật thương mại quốc tế

2.100.000

C. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2022 - 2023

Học viện ngoại giao học phí dự kiến như sau:

- Dự kiến mức học phí chương trình Tiêu chuẩn năm học 2022-2023: 1.900.000 đồng/sinh viên/tháng.

- Dự kiến mức học phí chương trình Chất lượng cao năm học 2022-2023: 3.950.000 đồng/sinh viên/tháng (đối với ngành Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế và Truyền thông quốc tế); 4.150.000 đồng/sinh viên/tháng (đối với ngành Ngôn ngữ Anh).

- Mức tăng học phí hàng năm không quá 10% so với năm học trước.

Như vậy, học phí Học viện ngoại giao dao động từ 1.900.000đồng/sinh viên/tháng đến 4.150.000 đồng/sinh viên/tháng tùy chương trình và ngành học.

D. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2021 – 2022

Dự kiến học phí năm học 2021-2022: 890.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 8.900.000 đồng/sinh viên/năm học).

 

Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: