Mã trường: TDD
- Điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo Trường Đại học Thành Đô năm 2024 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Thành Đô mới nhất
- Điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô năm 2021 cao nhất 21 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô năm 2022 cao nhất 15 điểm
- Điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Trường Đại học Thành Đô năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thành Đô
Video giới thiệu trường Đại học Thành Đô
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Thành Đô
- Tên tiếng Anh: Thanh Do University (TDU)
- Mã trường: TDD
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Chất lượng cao
- Địa chỉ: Xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội
- SĐT: 0243.3861.763 - 1900234565 - 02433861791
- Email: [email protected]
- Website: http://thanhdo.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocthanhdo
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng dự tuyển
a) Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT .
- Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ và kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo
5. Điều kiện đăng ký xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chấtlượng đầu vào.
5.1. Phương thức Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
a) Tiêu chí xét tuyển.
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT, gồm 02 phương thức:
+ Tổng điểm trung bình của Kỳ 1 và Kỳ 2 Lớp 11 + Kỳ 1 lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên;
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên;
(Đối với ngành Dược học, xét tuyển thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 24,0 điểm trở lên).
b) Nguyên tắc xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
c) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 65% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
d) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
e) Tiêu chí phụ để xét tuyển Điểm trúng tuyển bằng nhau.
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
5.2. Phương thức Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
a) Tiêu chí xét tuyển.
- Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Căn cứ ngưỡng đảo bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định đối với ngành Dược học.
- Hội đồng tuyển sinh Nhà trường căn cứ quy định của Bộ GD&ĐT về ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với ngành Dược học sau khi có kết quả thi THPT và quyết định mức điểm trúng tuyển theo quy định.
- Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thísinh (có ghi rõ ngành và tổ hợp môn xét tuyển)
b) Nguyên tắc xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh không đạt nguyện vọng 1, thì xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo và sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
d) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 25% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
e) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau:
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính có điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
5.3. Phương thức Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và điểm thi tốt nghiệp THPT.
a) Tiêu chí xét tuyển.
- Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Căn cứ ngưỡng đảo bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Nhà trường và Bộ GD&ĐT (đối với ngành Dược học) quy định.
- Căn cứ chứng chỉ tiếng Anh của thí sinh.
- Hội đồng tuyển sinh Nhà trường căn cứ chất lượng đầu vào từ điểm thi đối với các ngành trình độ đại học chính quy để xác định mức điểm tối thiểu trúng tuyển sau khi có kết quả thi THPT.
- Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thísinh (ghi rõ ngành và tổ hợp môn xét tuyển).
b) Quy định cộngđiểm.
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển được xét tuyển thẳng các ngành hoặc cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển (theo thang điểm 30) khi đăng ký xét tuyển, chứng chỉ được công nhận bao gồm IELTS, TOEFL iBT và Cambridge English, cụ thể như sau:
c) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 5% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
d) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau.
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
5.4. Phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.
- Căn cứ vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 thí sinh đạt từ trở lên: 70 điểm của 03 phần thi Tư duy định lượng, Tư duy định tính và Khoa học ( Tự nhiên - Xã hội). Riêng ngành học thí sinh đạt ngưỡng đảm chất lượng đầu vào khi học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên học điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
- Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thísinh (có ghi rõ ngành và phương thức xét tuyển).
f) Nguyên tắc xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba phần thi của bài thi đánh giá năng lực tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh không đạt nguyện vọng 1, thì xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo và sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
g) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
h) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 5% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
i) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau: Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính có điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫnbằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Thành Đô năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
B. Điểm chuẩn Đại học Thành Đô năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
Đang cập nhật...
C. Điểm chuẩn Đại học Thành Đô năm 2022
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
2 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
3 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
4 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
6 | 7340406 | Quản trị văn phòng | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
8 | 7310630 | Việt Nam học | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D07; D14; D15 | 15 | |
10 | 7720201 | Dược học | A00; A11; B00; D07 | 15 | |
11 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
12 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 15 |
D. Điểm chuẩn Đại học Thành Đô năm 2021
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin: Định hướng công nghệ phần mềm; Định hướng hệ thống thông tin; Định hướng mạng máy tính và truyền thông; Định hướng phát triển web và lập trình mobile | A00; A01; D07; D90 | 15 | |
2 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô: Định hướng kỹ thuật viên Ô tô; Định hướng kỹ thuật điện và điều khiển tự động hoá trên Ô tô; Định hướng kỹ thuật Ô tô sử dụng năng lượng mới | A00; A01; D07; D90 | 15 | |
3 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử: Định hướng điện tự động hoá; Định hướng kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D07; D90 | 15 | |
4 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D07; D90 | 15 | |
5 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh: Định hướng Digital Marketing | A00; A01; D07; D90 | 15 | |
6 | 7340406 | Quản trị Văn phòng: Định hướng hành chính văn thư | A01; D01; C00; D96 | 15 | |
7 | 7810201 | Quản trị Khách sạn | A01; D01; C00; D96 | 15 | |
8 | 7310630 | Việt Nam học: Định hướng Hướng dẫn du lịch; Định hướng văn hóa và lịch sử Việt Nam | A01; D01; C00; D96 | 15 | |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh: Định hướng Tiếng Anh du lịch; Định hướng Tiếng Anh sư phạm | D01; D07; D14; D15 | 15 | |
10 | 7720201 | Dược học | A00; A11; B00; D07 | 21 |
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin: Định hướng công nghệ phần mềm; Định hướng hệ thống thông tin; Định hướng mạng máy tính và truyền thông; Định hướng phát triển web và lập trình mobile | A00; A01; D07; D90 | 18 | |
2 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô: Định hướng kỹ thuật viên Ô tô; Định hướng kỹ thuật điện và điều khiển tự động hoá trên Ô tô; Định hướng kỹ thuật Ô tô sử dụng năng lượng mới | A00; A01; D07; D90 | 18 | |
3 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử: Định hướng điện tự động hoá; Định hướng kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D07; D90 | 18 | |
4 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D07; D90 | 18 | |
5 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh: Định hướng Digital Marketing | A00; A01; D07; D90 | 18 | |
6 | 7340406 | Quản trị Văn phòng: Định hướng hành chính văn thư | A01; D01; C00; D96 | 18 | |
7 | 7810201 | Quản trị Khách sạn | A01; D01; C00; D96 | 18 | |
8 | 7310630 | Việt Nam học: Định hướng Hướng dẫn du lịch; Định hướng văn hóa và lịch sử Việt Nam | A01; D01; C00; D96 | 18 | |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh: Định hướng Tiếng Anh du lịch; Định hướng Tiếng Anh sư phạm | D01; D07; D14; D15 | 18 | |
10 | 7720201 | Dược học | A00; B00 | 24 | Học lực lớp 12 đạt loại giỏi |
E. Điểm chuẩn Đại học Thành Đô năm 2020
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | A00, A01, D01, D09 | 15 | |
2 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử | A00, A01, D01, D09 | 15 | |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D09 | 15 | |
4 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D09 | 15 | |
5 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00, A01, D01, D09 | 15 | |
6 | 7810201 | Quản trị Khách sạn | A01, D01, C00, D96 | 15 | |
7 | 7340406 | Quản trị Văn phòng | A01, D01, C00, D96 | 15 | |
8 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) | A01, D01, C00, D96 | 15 | |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D15 | 15 |
Học phí
Mức học phí của trường Đại học Thành Đô như sau:
Hệ đào tạo | Đơn giá/tín chỉ | Mức học phí/toàn khóa | Mức thu/kỳ |
Mức thu TB tháng
|
CNTT, Ô tô, Điện – Điện tử | 430000 | 67.510.000 | 8.439.000 | 1.688.000 |
Dược học | 550000 | 90.200.000 | 9.020.000 | 1804000 |
Kinh tế, Quản trị, Du lịch, Ngoại ngữ | 400 | 57.600.000 | 8.229.000 | 1.646.000 |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Công nghệ thông tin mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kỹ thuật Ô tô mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kế toán mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Quản trị khách sạn mới nhất 2024
- Mức lương của nhân viên Kế toán mới ra trường là bao nhiêu?